Thuốc ngừa thai tiếng anh là gì

Tránh thai khẩn cấp (emergency contraception,EC) là các biện pháp tránh thai có thể được sử dụng sau khi quan hệ tình dục để tránh thai. Tránh thai khẩn cấp đã không được chứng minh là ảnh hưởng đến tỷ lệ phá thai trong một quốc gia.[1]

Có nhiều hình thức khác nhau của tránh thai khẩn cấp. Thuốc tránh thai khẩn cấp (ECP), có khi được gọi đơn giản là "thuốc uống buổi sáng hôm sau" dùng để phá vỡ hoặc trì hoãn rụng trứng hoặc thụ tinh, điều mà cần thiết cho việc mang thai.[2][3][4] Thuốc tránh thai khẩn cấp và thuốc phá thai không giống nhau. ECP hoạt động bằng cách ngăn ngừa hoặc trì hoãn rụng trứng và do đó ngăn ngừa mang thai, không phải phá thai.[5] Vòng tránh thai - thường được sử dụng thường xuyên như một biện pháp tránh thai chính, đôi khi được sử dụng như biện pháp tránh thai khẩn cấp.[4]

Thuốc uống tránh thai khẩn cấp (ECP) (đôi khi được gọi là thuốc tránh thai nội tiết khẩn cấp, EHC) có thể chứa liều cao hơn của cùng loại hormone (estrogen, proestin hoặc cả hai) được tìm thấy trong thuốc tránh thai kết hợp thường xuyên. Được thực hiện sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ hoặc thất bại trong việc ngừa thai, liều cao hơn như vậy có thể ngăn ngừa việcmang thai.[6]

Phân loại

Có bốn loại thuốc uống tránh thai khẩn cấp: thuốc kết hợp estrogen và proestin, thuốc chỉ chứa proestin (levonorgestrel, LNG) và thuốc antiprogestin (ulipristal axetat hoặc mifepristone).[7] Thuốc chỉ có proestin và thuốc antiprogestin có sẵn dưới dạng thuốc tránh thai chuyên dụng (được đóng gói riêng để sử dụng như) thuốc tránh thai khẩn cấp.[7][8] Thuốc kết hợp estrogen và proestin không còn có sẵn như thuốc tránh thai khẩn cấp chuyên dụng, nhưng một số loại thuốc tránh thai kết hợp thường xuyên có thể được sử dụng làm thuốc tránh thai khẩn cấp.[7]

Thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có proestin có chứa levonorgestrel, dưới dạng một viên hoặc một liều chia hai viên được uống cách nhau 12 giờ, hiệu quả lên tới 72 giờ sau khi giao hợp.[7] Các ECP chỉ có proestin được bán dưới nhiều tên thương hiệu khác nhau.[9][10][11] Các ECP chỉ có proestin có sẵn tại quầy (OTC) ở một số quốc gia (ví dụ: Úc, Bangladesh, Bulgaria, Canada, Síp, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Ấn Độ, Malta, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Romania, Slovakia, Nam Phi, Thụy Điển, Hoa Kỳ), và có thể mua từ dược sĩ không cần toa thuốc ở một số nước khác [9][10][11]

  1. ^ Cleland, K; Raymond, EG; Westley, E; Trussell, J (tháng 12 năm 2014). “Emergency contraception review: evidence-based recommendations for clinicians”. Clinical Obstetrics and Gynecology. 57 (4): 741–50. doi:10.1097/GRF.0000000000000056. PMC 4216625. PMID 25254919.
  2. ^ Leung, Vivian W.Y.; Levine, Marc; Soon, Judith A. (tháng 2 năm 2010). “Mechanisms of action of hormonal emergency contraceptives”. Pharmacotherapy. 30 (2): 158–168. doi:10.1592/phco.30.2.158. PMID 20099990.
  3. ^ Gemzell-Danielsson, Kristina (tháng 11 năm 2010). “Mechanism of action of emergency contraception”. Contraception. 82 (5): 404–409. doi:10.1016/j.contraception.2010.05.004. PMID 20933113.
  4. ^ a b Trussell, James; Schwarz, Eleanor Bimla (2011). “Emergency contraception”. Trong Hatcher, Robert A.; Trussell, James; Nelson, Anita L.; Cates, Willard Jr.; Kowal, Deborah; Policar, Michael S. (biên tập). Contraceptive technology (ấn bản 20). New York: Ardent Media. tr. 113–145. ISBN 978-1-59708-004-0. ISSN 0091-9721. OCLC 781956734. p. 121:
  5. ^ “Emergency contraception: Morning after pill and day after pill”. ec.princeton.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ Food and Drug Administration (FDA) (25 tháng 2 năm 1997). “Certain combined oral contraceptives for use as postcoital emergency contraception” (PDF). Federal Register. 62 (37): 8610–8612.
  7. ^ a b c d Trussell, James; Raymond, Elizabeth G.; Cleland, Kelly (tháng 2 năm 2014). “Emergency contraception: a last chance to prevent unintended pregnancy” (PDF). Princeton: Office of Population Research at Princeton University, Association of Reproductive Health Professionals. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ Gemzell-Danielsson, Kristina; Rabe, Thomas; Cheng, Linan (tháng 3 năm 2013). “Emergency contraception—an update”. Gynecological Endocrinology. 29 (Supplement 1): 1–14. doi:10.3109/09513590.2013.774591. PMID 23437846.
  9. ^ a b Trussell, James; Cleland, Kelly (13 tháng 2 năm 2013). “Dedicated emergency contraceptive pills worldwide” (PDF). Princeton: Office of Population Research at Princeton University, Association of Reproductive Health Professionals. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ a b ICEC (2014). “EC pill types and countries of availability, by brand”. New York: International Consortium for Emergency Contraception (ICEC). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ a b ECEC (2014). “Emergency contraception availability in Europe”. New York: European Consortium for Emergency Contraception (ECEC). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.

  • Thuốc tránh thai khẩn cấp Hướng dẫn cung cấp dịch vụ và y tế Phiên bản thứ 4
  • Trang web Tránh thai khẩn cấp (not-2-late.com) Lưu trữ 2021-04-26 tại Wayback Machine  – bởi Văn phòng Nghiên cứu Dân số tại Đại học Princeton và Hiệp hội Chuyên gia Sức khỏe Sinh sản. Thông tin cho những phụ nữ cần tránh thai khẩn cấp ngay bây giờ.
  • Trang web Kế hoạch hóa gia đình. Trang web giáo dục với thông tin cho phụ nữ cần tránh thai khẩn cấp ngay bây giờ.
  • Hiệp hội quốc tế về tránh thai khẩn cấp Trang web định hướng chính sách hướng đến các chuyên gia.
  • Tránh thai khẩn cấp bởi Ủy ban Y tế vị thành niên, Hiệp hội Nhi khoa Canada (CPS), Nhi khoa và Sức khỏe trẻ em ACSA-CAAH
  • Sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ trong độ tuổi 15-44, Hoa Kỳ, Trung tâm thống kê y tế quốc gia 2006-2010

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tránh_thai_khẩn_cấp&oldid=66466897”

Để trang bị các kiến thức cơ bản trong quá trình phát triển của con người, chúng ta đều được biết đến các biện pháp tránh thai như uống thuốc. Thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến nhưng nếu bạn gặp khó khi gọi tên của nó trong tiếng Anh hay khi nhận biết loại thuốc với các nhãn hiệu nước ngoài thì chắc chắn phải xem bài viết giải thích thuốc tránh thai tiếng Anh là gì sau đây của studytienganh.

1. Thuốc tránh thai trong tiếng Anh là gì

Thuốc tránh thai tiếng Anh là: birth control pills hoặc oral contraceptive formulations

Đây là tên gọi chung của các loại thuốc dùng bằng đường uống để ngăn chặn, phòng ngừa việc mang thai ngoài ý muốn của người nữ khi quan hệ với người nam. Đây là một phương pháp hiệu quả và an toàn cao được nhiều người sử dụng ở hiện tại.

Birth control pills hay oral contraceptive formulations đều là cách gọi của thuốc tránh thai trong tiếng Anh. Người học cần ghi nhớ để nhận biết các loại thuốc vì vậy rất hữu ích trong thực tế cuộc sống.

Thuốc ngừa thai tiếng anh là gì

Thuốc tránh thai tiếng Anh là birth control pills hoặc oral contraceptive formulations

2. Thông tin chi tiết từ vựng

  • Cách viết: Birth control pills  /   Oral contraceptive formulations
  • Phát âm Anh - Anh: /bɜːθ kənˈtrəʊl pɪl/  -   /ˈɔː.rəlˌkɒn.trəˈsep.tɪvˌfɔː.mjəˈleɪ.ʃən/
  • Phát âm Anh - Mỹ:  /bɝːθ kənˈtroʊl pɪl/  -  /ˈɔː.rəlˌkɑːn.trəˈsep.tɪvˌfɔː.mjəˈleɪ.ʃən/
  • Từ loại: Danh từ

Nghĩa tiếng Anh: A type of western medicine used to prevent and prevent unwanted pregnancy based on hormonal regulation mechanisms.

Nghĩa tiếng Việt: Một loại thuốc tây dùng để phòng tránh, ngăn ngừa quá trình thụ thai ngoài ý muốn dựa trên cơ chế điều tiết nội tiết tố.

Thuốc ngừa thai tiếng anh là gì

Thuốc tránh thai là biện pháp an toàn và khá hiệu quả

3. Ví dụ Anh Việt

Sau đây là một số ví dụ Anh Việt có sử dụng từ vựng chủ đề thuốc tránh thai mà studytienganh muốn chia sẻ đến bạn để cùng theo dõi và ghi nhớ nhanh hơn khi sử dụng thực tế.

  • Birth control pills are one of the causes of her hair loss.

  • Thuốc tránh thai là một trong những nguyên nhân khiến cô ấy rụng tóc.

  • I want to buy 2 boxes of birth control pills

  • Tôi muốn mua 2 hộp thuốc tránh thai

  • Taking Oral contraceptive formulations, smoking, diabetes, obesity, ... are the causes that reduce the quality of life of many people in modern life.

  • Uống thuốc tránh thai, hút thuốc lá, tiểu đường, béo phì,... là những nguyên nhân là giảm chất lượng cuộc sống của nhiều người trong cuộc sống hiện đại.

  • Remember to take birth control pills exactly as directed by your doctor

  • Hãy nhớ việc uống thuốc tránh thai theo đúng dặn dò của bác sĩ

  • The long-term effects of oral contraceptives are actually more serious than the studies have shown.

  • Những hậu quả mà thuốc tránh thai gây ra dành cho người uống trong một thời gian dài thực sự nghiêm trọng hơn những nghiên cứu.

  • Reports over the years show that up to 30% of women take birth control pills when they are still in high school.

  • Những báo cáo nhiều năm qua cho thấy có đến 30% người nữ uống thuốc tránh thai khi mới còn là học sinh Trung học.

  • My husband has ordered birth control pills from your company for more than 2 months and has not received the goods.

  • Chồng tôi đã đặt mua loại thuốc tránh thai từ công ty bạn đã hơn 2 tháng mà chưa nhận được hàng.

  • Is this the birth control pill you mentioned?

  • Đây có phải thuốc tránh thai mà bạn nói không?

  • The smell of this birth control pill is hard to swallow, but this is the purpose of the manufacturer to avoid users using it indiscriminately.

  • Mùi loại thuốc tránh thai này thật khó uống, nhưng đây là mục đích của nhà sản xuất để tránh người dùng sử dụng bừa bãi không kiểm soát.

Thuốc ngừa thai tiếng anh là gì

Người nữ đến tuổi sinh nở nên được trang bị các kiến thức về thuốc tránh thai

4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan

Học từ vựng theo chủ đề là một trong những phương pháp học tập từ mới hay giúp người học nắm bắt nhanh và vận dụng vào thực tế dễ dàng hơn. Chính vì thế trong bài viết này, studytienganh gửi đến bạn bảng các từ vựng có liên quan đến thuốc tránh thai tiếng Anh.

Từ vựng

Ý nghĩa

Ví dụ Anh Việt

antibiotic

kháng sinh
  • Taking antibiotics should be according to the doctor's prescription.
  • Uống thuốc kháng sinh cần phải tuân theo việc kê đơn của bán sĩ.

medicine

phẩm

  • The list of medicine was listed in the report.
  • Danh sách dược phẩm đã được liệt kê trong bản báo cáo.

syringe

ống tiêm

  • Please get me a syringe on the table
  • Làm ơn lấy giùm tôi một ống tiêm trên bàn

painkillers 

thuốc giảm đau

  • He was badly injured but still managed to take painkillers to continue his work.
  • Ông ấy bị thương rất nhiều nhưng vẫn cố dùng thuốc giảm đau để tiếp tục hoàn thành công việc của mình.

pregnant

mang thai

  • On my birthday, my wife announced the good news that she was pregnant
  • Vào đúng sinh nhật tôi, Vợ đã thông báo một tin mừng rằng cô ấy đã mang thai

plan

kế hoạch

  • We are planning to have our first child next year.
  • Chúng tôi đã lên kế hoạch sinh đứa trẻ đầu tiên vào năm sau.

Bài viết cung cấp các thông tin về cách gọi thuốc tránh thai tiếng Anh trên bài viết này hy vọng giúp nhiều người có được đáp án chính xác với chủ đề từ vựng khá thú vị này. Bạn cũng đừng quên truy cập studytienganh mỗi ngày để cập nhật nhiều hơn các chủ đề khác bạn nhé!