Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng ở đâu

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Là câu hỏi hàng triệu người làm trong nghành xây dựng đều tìm hiểu đến. Chứng chỉ hành nghề xây dựng là một loại văn bản bắt buộc phải có đối với mọi cá nhân khi tham gia ngành nghề xây dựng các công trình lớn từ cấp 3 trở lên. Xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng  tại Hà Nội có khó không? Thi sát hạch ở đâu? Hãy cùng Học viện xây dựng tìm hiểu nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Những ai cần đến nó?

Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng ở đâu
Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Ngày nay hầu hết các ngành nghề đều cần chứng chỉ hoạt động. Chứng chỉ như một giấy phép con cho người đó được hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực được cấp phép. Trong lĩnh vực xây dựng cũng yêu cầu “giấy phép” gọi là chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Vậy chứng chỉ hành nghề xây dựng là bản đánh giá năng lực vắn tắt của Bộ xây dựng và Sở xây dựng đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Tất cả các kỹ sư, kiến trúc sư, cử nhân kinh tế xây dựng đều cần đến chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Ngày nay việc sở hữu chứng chỉ hành nghề xây dựng là bắt buộc đối với các cá nhân giữ vai trò chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, giám sát trưởng, giám sát viên, chỉ huy trưởng công trường, chủ trì dự toán.

Vậy chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được xin ở đâu?  cơ quan nào có quyền cấp và thu hồi?

Chứng chỉ hành nghề xây dựng được bộ xây dựng, sở xây dựng các tỉnh thành phố hoặc các tổ chức xã hộ nghề nghiệp cấp.

  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  • Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.
  • Tổ chức xã hội – nghề nghiệp quy định tại Điều 56c Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Ngoài ra, Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp.”

Những ai được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam. Để nhận chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.

Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, hành nghề hoạt động xd ở Việt Nam dưới 06 tháng thì sẽ được công nhận hành nghề. Trường hợp 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 44 Nghị định 100.

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề vẫn có thể được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có thời hạn bao lâu?

Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng ở đâu

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực lên đến 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Bộ xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề, quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề. Hướng dẫn về chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề, công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ, tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến.

Khi cần tra cứu năng lực cá nhân hoạt động xây dựng, các bạn có thể tìm kiếm trên trang web của cục quản lý hoạt động xây dựng, Bộ xây dựng.

Nên chọn dịch vụ chứng chỉ hành nghề xây dựng tại Học viện xây dựng

Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng ở đâu
Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Với kinh nghiệm hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo cán bộ xây dựng. Học viện xây dựng đã giúp hàng nghìn cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề thành công với thời gian nhanh chóng. Đến với chúng tôi quý khách hàng sẽ nhận được nhiều lợi ích như:

  • Được các chuyên gia tư vấn hàng đầu cung cấp đầy đủ và chi tiết những thông tin quy định mới nhất của pháp luật hiện hành về điều kiện, quy trình, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Với tác phong làm việc chuyên nghiệp, Học viện xây dựng có thể xử lý hồ sơ của khách hàng nhanh chóng, đồng thời đánh giá tỷ lệ thành công của hồ sơ trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
  • Chúng tôi hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hồ sơ, kê khai thông tin và nộp hồ sơ đến Bộ xây dựng hoặc Sở xây dựng .
  • Đăng ký lịch thi sớm nhất trên toàn quốc, hướng tới kết quả cao nhất.

Học viện xây dựng đã cho các bạn biết chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Để được tư vấn về cách làm chứng chỉ hành nghề xây dựng ra sao liên hệ trực tiếp tới Học Viện Xây Dựng. Mọi thông tin chi tiết liên hệ để được hướng dẫn:

Thông tin liên hệ

Hân hạnh được hợp tác và cam kết mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ chất lượng, nhanh chóng nhất với giá cả phải chăng!

Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

“Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng.

2. Ai phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng

- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng.

- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Lưu ý:

- Cá nhân bao gồm công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập theo quy định.

- Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề.

Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.

3. Hoạt động xây dựng không yêu cầu chứng chỉ hành nghề

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:

- Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình.

- Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.

- Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

Ngoài ra, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.

Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng ở đâu
Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Ảnh minh họa)
 

4. Phân loại chứng chỉ hành nghề xây dựng

Căn cứ khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chứng chỉ hành nghề được phân thành 03 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III.

Xem chi tiết: 3 hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

5. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

* Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng 03 điều kiện chung sau:

TT

Nội dung điều kiện

Điều kiện 1

Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Điều kiện 2

Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau

Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên

Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên

Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp

Điều kiện 3

Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

* Điều kiện chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Xem chi tiết: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất

6. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Căn cứ Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu bao gồm:

TT

Thành phần hồ sơ

1

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV

2

02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng

3

Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam

4

Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai

5

Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài

6

Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại thứ tự 3, 3, 5 phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu

7. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I (Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng).

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Xử lý yêu cầu

8. Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân như sau:

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu cho cá nhân: 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ.

- Mức thu lệ phí cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi bằng 50% mức thu lệ phí cấp lần đầu.

Lưu ý: Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân; cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Trên đây là toàn bộ quy định về đối tượng, điều kiện, phân loại, hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Xem thêm các chính sách mới về đất đai tại đây

>> So sánh Luật Xây dựng sửa đổi 2020 với Luật Xây dựng 2014