Thẻ trả trước Tiếng Anh là gì

Thẻ trả trước Prepaid card là gì?

Thẻ trả trước có tên gọi là Prepaid card trong tiếng Anh. Đây là một loại thẻ do ngân hàng phát hành. Thẻ này thì về công dụng thanh toán của nó gần như có thể sử dụng như thẻ ghi nợ debit và thẻ tín dụng credit.

(Xem thêm chi tiết Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là gì). Trừ một số điểm đặc biệt khác sẽ nói đến bên dưới.

Hiện nay, thì đây là 1 trong 3 loại thẻ, phổ biển nhất gồm 3 loại thẻ sau đây:

  • Thẻ ghi nợ debit card
  • Thẻ tín dụng credit card
  • Thẻ trả trước prepaid card

Bật phụ đề bằng cách nhấn cái hình chữ nhật bên tay phải chưa bật nhé. Sau đó nhấn vào cái bánh răng chọn phụ đề -> Dịch tự động -> Tiếng Việt để có thể hiểu video dễ dàng hơn nhé.

So sánh thẻ trả trước Prepaid với thẻ ghi nợ, khác biệt gì?

Nếu như thẻ ghi nợ debit được liên kết với tài khoản ngân hàng. Tức là mình có tài khoản ở một ngân hàng nào đó đang có 3 triệu trong tài khoản đó. Thì thẻ ghi nợ debit được sử dụng hết số tiền có trong tài khoản ngân hàng của mình là 3 triệu.

Còn đối với thẻ trả trước Prepaid card thì được sử dụng dựa vào số tiền đang có trong thẻ. Nếu sử dụng hết tiền trong thẻ thì phải chuyển thêm tiền vào thẻ này. Tóm lại thẻ này hoàn toàn cách ly với tài khoản ngân hàng của bạn.

Do đó nếu so sánh về tiện lợi thì thẻ trả trước Prepaid card bất tiện hơn so với thẻ ghi nợ Debit card. Do phải không liên kết tiền trực tiếp, mỗi khi sử dụng hết tiền để sử dụng tiếp cần phải chuyển tiền vào thẻ trả trước Prepaid card, nếu như trong thẻ không còn đủ tiền.

Ưu điểm của thẻ trả trước cũng là chính do không liên kết với tài khoản ngân hàng nên lỡ có bị lộ thẻ thì chỉ bị thiệt hại số tiền đang có trong thẻ mà không ảnh hưởng đến số tiền trong tài khoản ngân hàng so với thẻ ghi nợ debit card.

So sánh thẻ tín dụng credit vớithẻ trả trước Prepaid, khác biệt gì?

Thẻ tín dụng credit card thì được sử dụng dựa vào hạn mức được ngân hàng cấp cho để sử dụng.

Có thể nói rằng thẻ trả trước cũng có thể xem như dạng đối lập của thẻ tín dụng credit card. Bởi vì tiền trong thẻ tách biệt với tài khoản ngân hàng của bạn. Điểm khác biệt là thẻ tín dụng credit card được ngân hàng cấp hạn mức tiền để sử dụng.

Còn ở thẻ trả trước Prepaid card bạn phải tự chuyển tiền vào thẻ trả trước này để sử dụng.

Credit card là dùng trước trả sau. Còn Prepaid là nạp vô rồi mới được dùng. Đó chính là sự khác biệt lớn nhất.

Thẻ trả trước Tiếng Anh là gì

Thẻ Prepaid card là gì?

Thẻ trả trước (hay thẻ Prepaid card) là một loại thẻ do doanh nghiệp liên kết với ngân hàng phát hành cho khách hàng của mình hoặc cũng có thể do chính ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành.

Do đặc điểm không liên kết với tài khoản ngân hàng nên khách hàng sử dụng thẻ trả trước chỉ có thể sử dụng được số tiền có trong thẻ, trong trường hợp muốn sử dụng tiếp, bạn phải chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng sang thẻ trả trước của mình.

Có thể hiểu thẻ trả trước giống như sim điện thoại trả trước, khi bạn nạp 50 nghìn vào sim thì bạn sẽ chỉ sử dụng tối đa 50 nghìn, muốn sử dụng nhiều hơn bạn phải nạp thêm tiền. Quan trọng ở đây là tiền nằm trong thẻ trả trước chứ không nằm trong tài khoản ngân hàng. Đây là sự khác biệt so với thẻ ghi nợ Debit Card - liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng. Bởi vậy tính an toàn của thẻ trả trước luôn cao hơn so với thẻ ghi nợ Debit Card.

Xem thêm: Thẻ trả trước là gì? Có các loại thẻ trả trước nào?

Thẻ trả trước Tiếng Anh là gì
Thẻ trả trước

Thẻ trả trước dùng để làm gì?

Thẻ Prepaid Card mang tới cho người sử dụng sự hài lòng bởi tính hữu dụng và tiện ích mà thẻ mang lại cùng những tính năng sử dụng đa dạng như:

  • Thanh toán mọi giao dịch gồm trực tiếp, online hoặc qua điện thoại đối với các đơn vị kinh doanh chấp nhận thẻ như: Chi tiền điện, nước, mua sắm...
  • Chuyển lương cho nhân viên.
  • Có thể được sử dụng như 1 thẻ quà tặng cho người thân và bạn bè.
  • Rút tiền mặt từ trụ ATM hoặc ngân hàng (đối với thẻ trả trước định danh).

Một số loại thẻ trả trước có những tính năng ưu việt mang thương hiệu quốc tế Visa, Master Card, American Express... Và tất nhiên nó mang đầy đủ tính năng như một thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng quốc tế như:

  • Cà thẻ tại quầy giao dịch của đơn vị chấp nhận thẻ.
  • Đặt hàng và thanh toán qua thư hoặc điện thoại.
  • Thanh toán trực tuyến qua Internet.
  • Rút tiền mặt từ máy ATM mang thương hiệu của tổ chức thẻ.
  • Ngoài những tiện ích như thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế còn có thêm những lợi ích như: Chủ thẻ không cần mở tài khoản tại ngân hàng hay không cần thực hiện ký quỹ hoặc tín chấp.

Thẻ Trả trước

Thẻ Trả trước là gì?
Tương tự như thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, thẻ trả trước cho phép bạn thực hiện thanh toán mà không cần tiền mặt hay séc. Không như thẻ tín dụng, bạn không thanh toán trước, trả sau với thẻ trả trước. Thẻ trả trước cũng không kết nối trực tiếp với tài khoản ngân hàng như thẻ ghi nợ. Thẻ trả trước không có giá trị nào cho đến khi bạn cho tiền vào thẻ.

Thẻ Trả trước hoạt động ra sao?
Khi bạn thực hiện thanh toán với thẻ trả trước, số tiền trả sẽ bị cắt trừ đi từ số dư tiền có trong thẻ. Khi số dư tài khoản còn là 0, bạn không thể sử dụng thẻ để thanh toán nữa. Bạn có thể vứt thẻ đi hoặc nạp thêm tiền vào thẻ để tiếp tục sử dụng nếu là loại thẻ nạp lại.

Với Thẻ Trả trước, bạn có thể:

  • Thực hiện thanh toán trực tiếp, online hoặc qua điện thoại.
  • Tặng thẻ làm quà tặng cho bạn bè và gia đình.
  • Rút tiền mặt từ máy ATM hoặc ngân hàng.
  • Chuyển lương vào thẻ.
  • Thanh toán hóa đơn.

Các loại Thẻ Trả trước

Thẻ nạp lại. Thẻ trả trước nạp lại cho phép bạn nạp thêm tiền sau lần đầu sử dụng. Thẻ cho teen, thẻ du lịch hay Thẻ lương thường là Thẻ nạp lại.

Thẻ quà tặng. Thẻ trả trước nhưng không nạp thêm được. Thẻ này có thể đem làm quà tặng và có giá trị sử dụng cho đến khi hết số dư.

Thẻ cho teen. Các bậc phụ huynh có thể huấn luyện cho con cái để có trách nhiệm hơn trong việc quản lý tài chính mà vẫn có thể kiểm soát được chi tiêu của con cái với Thẻ cho teen.

Thẻ du lịch. Thẻ du lịch là một phương thức thanh toán an toàn hơn thay cho việc mang tiền mặt hoặc séc du lịch. Một số loại Thẻ du lịch cung cấp các dịch vụ như: đền bù mất hành lý, thay thế cho trường hợp mất thẻ và chủ thẻ không phải chịu trách nhiệm gì trong trường hợp thẻ bị mất hoặc đánh cắp.

Thẻ trả lương. Thẻ trả lương là một phương thức thanh toán thay thế cho hình thức trả lương truyền thống. Thu nhập của chủ thẻ được chuyển khoản thẳng vào thẻ.


Cách sử dụng thẻ ghi nợ trả trước trong chương trình Viện trợ do Tác động Kinh tế mà không phải trả phí

English | Español | 繁體中文 | 简体中文 | Tagalog | 한국어

JUN 01, 2020
Share & print

Nếu gần đây, quý vị đã nhận được thẻ ghi nợ trả trước trong chương trình Viện trợ do Tác động Kinh tế từ chính phủ qua đường bưu điện, thì đây chính là khoản tiền viện trợ dành cho quý vị theo Đạo luật Hỗ trợ, Cứu trợ và An ninh Kinh tế trong Đại dịch Vi-rút Corona (CARES).

Xin đừng vứt thẻ này. Quý vị sẽ cần thẻ này để nhận Viện trợ do Tác động Kinh tế (Economic Impact Payment). Trước tiên, quý vị phải kích hoạt thẻ—bằng điện thoại hoặc trực tuyến—trước khi quý vị có thể sử dụng thẻ. Sau khi kích hoạt, số tiền của quý vị sẽ được giữ an toàn và bảo mật trên thẻ. Hãy báo cáo ngay lập tức nếu thẻ của quý vị bị mất hoặc bị đánh cắp.

Dưới đây là một số thắc mắc thường gặp và lời khuyên để giúp quý vị nhận khoản tiền của mình và sử dụng thẻ, bao gồm cả cách thực hiện với mức phí rất thấp. Mặc dù hầu hết các giao dịch đều miễn phí, nhưng quý vị vẫn có thể mất một vài khoản phí nhỏ nếu được cộng dồn, vì vậy, hãy biết cách tận dụng tối đa số tiền của mình.

  • Tôi đã nhận được thẻ ghi nợ trả trước trong chương trình Viện trợ do Tác động Kinh tế từ chính phủ qua đường bưu điện.Đây có phải là lừa đảo không?
  • Tôi có thể kích hoạt thẻ này bằng cách nào?
  • Tôi có thể kiểm tra số dư của mình mà không phải trả phí bằng cách nào?
  • Tôi có thể sử dụng thẻ của mình để nhận tiền mặt mà không phải trả phí bằng cách nào?
  • Tôi có thể chuyển khoản số tiền vào tài khoản cá nhân mà không phải trả phí bằng cách nào?
  • Tôi muốn trả một hóa đơn (như tiền thuê nhà) mà không cho phép trả bằng thẻ ghi nợ.Tôi có thể thực hiện việc này mà không phải trả phí bằng cách nào?
  • Tôi không quen dùng thẻ ghi nợ trả trước. Điều quan trọng cần biết khi sử dụng thẻ này là gì?
  • Tôi phải làm gì nếu thẻ của tôi bị mất, thất lạc hoặc bị đánh cắp?
  • Phí sử dụng các dịch vụ tùy chọn là bao nhiêu?
Close
Share this
Thẻ trả trước Tiếng Anh là gì
00:00

1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính ngân hàng các vị trí trong ngân hàng

  • Accounting Controller /əˈkaʊntɪŋkənˈtrəʊlə/: Kiểm soát viên kế toán
  • Product Development Specialist /prɒdʌktdɪˈvɛləpməntˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên phát triển sản phẩm
  • Market Development Specialist /mɑːkɪtdɪˈvɛləpməntˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên phát triển thị trường
  • Big Business Customer Specialist /bɪgˈbɪznɪsˈkʌstəməˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn
  • Personal Customer Specialist /bɪgˈbɪznɪsˈkʌstəməˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên chăm sóc khách hàng
  • Financial Accounting Specialist /faɪˈnænʃələˈkaʊntɪŋˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên kế toán tài chính
  • Marketing Staff Specialist /ˈmɑːkɪtɪŋstɑːfˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên quảng bá sản phẩm
  • Valuation Officer /væljʊˈeɪʃənˈɒfɪsə/: Nhân viên định giá
  • Information Technology Specialist /ˌɪnfəˈmeɪʃəntɛkˈnɒləʤiˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên công nghệ thông tin (IT)
  • Marketing Officer /ˈmɑːkɪtɪŋˈɒfɪsə/: Chuyên viên tiếp thị
  • Cashier /kæˈʃɪə/: Thủ quỹ

Nắm vững từ vựng tiếng Anh chuyên ngành tài chính ngân hàng giúp bạn tự tin giao tiếp với khách hàng

Xem thêm: Bộ từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính