Test trắc nghiệm y học gia đình

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: //ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

ykhoa247.com xin giới thiệu đến các bạn sinh viên câu hỏi trắc nghiệm y học gia đình hay còn gọi là test trắc nghiệm YHGD của trường đại học y dược Huế. Tất cả các câu hỏi trong phần trắc nghiệm chuyên khoa y học gia đình này đều có đáp án.

Hi vọng với file này, ykhoa247.com hi vọng sẽ giúp các bạn trường đại học y dược huế, y hà nội , y thành phố hcm, y đà nẵng, y cần thơ, y thái bình, y vinh, y trà vinh, y tây nguyên… học tốt và thi tốt học phần y học gia đình này.

Nội dung các phần trong file trắc nghiệm bao gồm nhiều bài trong giáo trình y học gia đình y dược, điều này rất thuận lợi cho quá trình học và thi. Các bạn có thể vừa học vừa xem để nhớ kiến thức kĩ hơn.

Một số  file trắc nghiệm:  LINK  5 IN 1

Như các bạn đã biết, y học gia đình là một chuyên khoa rất hot và thu hút rất nhiều sinh viên ra trường định hướng đi theo chuyên khoa này, đây là một lĩnh vực có tiềm năng lớn trong hiện tại và tương lai.

Chúc các bạn học tốt học phần này.

Bài viết được đăng bởi: //www.ykhoa247.com/

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.

Bài 1Mức 1: 5 câu1. Y học gia đình là gì?A. Là chuyên ngành y học cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe liên tục, hiệu quả cho từng cánhân và cả gia đìnhB. Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân theo hướng dự phòng trên cơ sở hai mơ hình: hướngvề bệnh nhân và tâm sinh xã hộiC. Đối tượng phục vụ là toàn thể người bệnh trong khung cảnh gia đình và cộng đồng mà họsinh sống chứ không phải là hệ thống cơ quan hay một số bệnh lý đặc hiệuD. Tất cả đều đúng *2. Lĩnh vực được lồng ghép trong y học gia đình:A. Lâm sàng họcC. Y học dự phịngB. Khoa học hành viD. Tất cả đều đúng *3. Hoàn cảnh ra đời của y học gia đìnhA. Do yêu cầu của chăm sóc các bệnh mạn tính tại phịng khám ngoại trú gia tăng.*B. Do yêu cầu của chăm sóc sức khỏe các bệnh mạn tính tại các khoa nội trú gia tăng.C. Do số lượng bệnh nhân yêu cầu khám tại nhà ngày càng tăng.D. Do số lượng bệnh nhân u cầu chăm sóc các bệnh mạn tính tại nhà ngày càng tăng4. Y học gia đình là một chun khoa bởi vì: CHỌN CÂU SAIA. Có triết lý đào tạo: chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân theo hướng dự phòngB. Đối tượng phục vụ: tiếp cận theo hệ thống cơ quan trong cơ thể. *C. Thực hành: chăm sóc ban đầu ở phịng khám ngoại trú của các bệnh viện từ trung ương đếnđịa phươngD. Có hệ thống bệnh án riêng dựa trên quan điểm chăm sóc bệnh nhân dựa vào chứng và y họcchứng cứ5. Tên viết tắt của Tổ chức Bác sĩ gia đình thế giới là :A. WONCA *C. General PracticeB. Global HealthD. AAFPMức 2: 6 câu1. Đặc trưng của bác sĩ gia đình là:A. Có trách nhiệm chăm sóc liên tục cho cá thể và gia đìnhB. Giải quyết được nhiều tình huống xảy ra đồng thời trên một bệnh nhânC. Điều phối các nguồn lực cần thiết đáp ứng cho yêu cầu điều trị cho bệnh nhân.D. Tất cả đều đúng * 2. Vai trị của bác sĩ gia đình. CHỌN CÂU SAI:A. Chăm sóc liên tục các cá thể chủ yếu trong giai đoạn khoẻ mạnh. *B. Sàng lọc phát hiện sớm các vấn đề sức khoẻC. Quan tâm đến nhiều lĩnh vực thuộc y học lâm sàngD. Điều phối các nguồn lực cần thiết đáp ứng cho yêu cầu điều trị3. Đối tượng phục vụ của Y học gia đình chủ yếu là người bệnh chứ không phải bệnh lý.A. Đúng *B. Sai4. Y học gia đình chú trọng tiếp cận tâm lý người bệnh hơn khía cạnh sinh lý.A. ĐúngB. Sai *5. Bác sĩ gia đình là người bác sĩ đến chăm sóc cho từng gia đình tại nhà riêng của họ.A. ĐúngB. Sai *6. Bác sĩ gia đình là:A. Bác sĩ đến gia đình khám chữa bệnhB. Bác sĩ khám chữa bệnh và quản lý sức khỏe cho cá nhân và hộ gia đình. *C. Tất cả đều đúngD. Tất cả đều saiMục tiêu 2: Diễn giải sáu nguyên tắc cơ bản của Y học gia đìnhMức 1: 7 câu1. Các nguyên lý của Y học gia đình: Chọn câu saiA. Tồn diệnC. Điều trị *B. Dự PhịngD. Cộng đồng2. Các nguyên lý của Y học gia đình: Chọn câu saiA. Liên tục và Dự phòngC. Phối hợp và Dự PhịngB. Liên tục và Tồn diệnD. Dự Phịng và Điều trị *3. Tính tồn diện bao gồm các đặc điểm:A. Cung cấp đầy đủ các dịch vụ lâm sàng và cận lâm sàng hiện đại của chuyên khoaB. Chăm sóc cho tất cả mọi người khơng phân biệt giới tính và lứa tuổi.*C. Phối hợp với các chuyên khoa và chuyển viện khi cần thiết.D. Tất cả đều đúng.4. Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động sau đây của bác sĩ:A. Biết rõ tiền sử của bệnh nhân trước khi ra quyết định.*B. Biết về khả nǎng bệnh nhân trả tiền cho các loại thuốc hay các xét nghiệm được chỉ định.C. Bàn bạc với các chuyên gia về việc chǎm sóc bệnh nhân.D. Là một thành viên tích cực trong cộng đồng 5. Tính dự phịng trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động sau đây: CHỌN CÂUSAIA. Xác định yếu tố nguy cơ của bệnh nhânB. Giáo dục để thay đổi hành viC. Dự đoán các khủng hoảng có tính qui luật sẽ xảy ra trong cuộc sống.D. Đánh giá ảnh hưởng của bệnh tật đến các thành viên trong gia đình. *6. Tính cộng đồng trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động sau đây của bác sĩ: CHỌNCÂU SAIA. Sử dụng các nguồn lực của cộng đồng.B. Hiểu biết về tần suất bệnh tật trong cộng đồng.C. Thành viên tích cực trong cộng đồngD. Huấn luyện những người trong phòng khám cách hỗ trợ cho việc phối hợp chǎm sóc*7. Tính gia đình trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động sau đây của bác sĩ: CHỌNCÂU SAIA. Đánh giá ảnh hưởng của bệnh tật đến các thành viên trong gia đình.B. Đánh giá tác động của các thành viên trong gia đình đến sức khỏe cá nhân.C. Có sử dụng hồ sơ bệnh án gia đình cho tất cả bệnh nhân.*D. Có sử dụng cơng cụ đánh giá gia đình trong hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.Mức 2: 8 câu1. Nguyên lý quan trọng nhất của Y học gia đình là:A. Tồn diệnC. Phối hợpB. Liên tục *D. Dự Phịng2. Bác sĩ gia đình chú trọng việc xây dựng mối quan hệ với bệnh nhân và gia đình đểtăng cường chất lượng chăm sóc. Đây là đặc điểm nào của y học gia đình?A. Liên tục *C. Gia đìnhB. Phối hợpD. Dự Phịng3. Các bác sĩ gia đình hành động như các luật sư của bệnh nhân. Đây là đặc điểm nào củay học gia đình?A. Liên tụcC. Gia đìnhB. Phối hợp *D. Dự Phịng4. Hiểu biết về cộng đồng có thể giúp ích cho bác sĩ bởi vì nó vừa là cơng cụ chẩn đốn,vừa là tác nhân trị liệu.A. Đúng *B. Sai5. Nguyên tắc dự phòng bao gồm dự đoán trước các vấn đề sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe nội tâm của bệnh nhân và gia đình.A. Đúng *B. Sai6. BẮT CẶP: Chọn nguyên tắc y học gia đình phù hợp cho các hoạt động sau đây củabác sĩ gia đìnhA. Bác sĩ gia đình dự đốn các khủng hoảng có tính qui luật sẽ xảy ra trong cuộc sốngB. Bác sĩ gia đình hành động như các luật sư của bệnh nhânC. Bác sĩ gia đình chú trọng việc xây dựng mối quan hệ với bệnh nhân và gia đìnha) Liên tụcb) Tồn diệnc) Dự phịngd) Phối hợpMức 3: 3 câu1. Hồ sơ sức khỏe điện tử vi tính hóa cho một cá nhân kết hợp dữ liệu từ tất cả các nguồncó thể đưa ra điều trị cho cá nhân này là:A. Hồ sơ sức khỏe điện tử *C. Hồ sơ cá nhânB. Bệnh án điện tử nội trúD. Hồ sơ sức khỏe có kết nối2. Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong thực hành của bác sĩ gia đình là:A. Quản lý cận lâm sàngC. Theo dõi bệnh nhân *B. Quản lý thông tinD. Theo dõi chẩn đốn3. Yếu tố nào KHƠNG là nhu cầu thay đổi sang hồ sơ điện tử?A. Giảm sai sót trong thực hành y khoaB. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏeC. Nhu cầu chăm sóc phối hợpD. Nhu cầu tiết kiệm chi phí văn phịng (giấy, mực,…)*Mục tiêu 3: Phân tích năm vai trị của bác sĩ gia đìnhMức 1: 3 câu1. Vai trị chăm sóc sức khoẻ của bác sĩ gia đình thể hiện ở hoạt động, CHỌN CÂU SAI:A. Chăm sóc liên tục cho cá nhân và gia đìnhB. Thăm dị suy nghĩ của bệnh nhân *C. Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trung tâmD. Biết giới hạn của mình và chuyển viện kịp thời2. Vai trị quản lý/ lãnh đạo cộng đồng của bác sĩ gia đình thể hiện ở hoạt độngA. Tham gia xây dựng các chính sách y tếB. Làm việc hài hồ với các tổ chức trong và ngoài hệ thống y tế dựa theo nhu cầu cộng đồng C. Sử dụng các số liệu y tế trong thực hành và nghiên cứuD. Tất cả đều đúng *3. Vai trị giáo dục của bác sĩ gia đình thể hiện ở hoạt động, CHỌN CÂU SAI:A. Giáo dục lối sống khoẻ mạnhB. Giảng dạy cho sinh viên và học viênC. Hướng dẫn trong chu trình đảm bảo chất lượng thực hành lâm sàngD. Tổ chức quản lý phòng khám Y học gia đình tuyến cơ sở *Mức 2: 7 câu1. Phạm vi hoạt động của bác sĩ gia đình:A. Tất cả các tuyến *C. Chỉ ở tuyến phường, xãB. Từ tuyến quận, huyện trở xuốngD. Tất cả đều đúng2. Hoạt động của bác sĩ gia đình ở tuyến huyện bao gồm, CHỌN CÂU SAI:A. Giải quyết tất cả các vấn đề sức khỏe của bệnh nhân *B. Chuyển cho các chuyên khoa khi cần thiếtC. Quản lý sức khỏe hộ gia đìnhD. Chủng ngừa hoặc tư vấn chủng ngừa cho gia đình.3. Hoạt động của bác sĩ gia đình ở tuyến xã là, CHỌN CÂU SAI:A. Giải quyết tất cả các vấn đề sức khỏe của bệnh nhân *B. Chuyển cho các chuyên khoa khi cần thiếtC. Quản lý sức khỏe hộ gia đìnhD. Chủng ngừa hoặc tư vấn chủng ngừa cho gia đình.4. Chăm sóc cụ thể của bác sĩ gia đình đối với bệnh nhân đái tháo đường bao gồm, CHỌNCÂU SAIA. Điều chỉnh dinh dưỡng hợp lýB. Khuyến khích lối sống tích cựcC. Sử dụng thuốc thích hợp nhằm điều trị hiệu quảD. Chuyển bác sĩ chuyên khoa nội tiết tầm sốt đường huyết *5. Chăm sóc của bác sĩ gia đình đối với bệnh nhân đái tháo đường bao gồm, CHỌN CÂUSAIA. Chăm sóc tồn diện cho bệnh đái tháo đường và tất cả các bệnh khácB. Phối hợp với các chuyên viên chăm sóc sức khỏe khácC. Bác sĩ nội tiết là thành viên chính và điều phối đội ngũ chăm sóc sức khỏe *D. Bệnh nhân có thể tiếp tục sống tại nhà 6. Chăm sóc của bác sĩ gia đình đối với bệnh nhân đái tháo đường bao gồm, CHỌN CÂUSAIA. Dựa trên việc phòng ngừa nhằm làm chậm lại các biến chứngB. Dựa vào gia đình nhằm thu hút sự tham gia của tất cả các thành viên trong gia đình.C. Bác sĩ nội tiết là thành viên của đội ngũ chăm sóc sức khỏe dưới sự điều phối của bác sĩ giađìnhD. Lấy thầy thuốc làm tiêu điểm do đó bệnh nhân nên đến bệnh viện tái khám thường xuyên. *7. Bác sĩ gia đình là người bác sĩ thực hiện tư vấn hỗ trợ cho bác sĩ chuyên khoa.A. ĐúngB. Sai*8. Phát biểu nào sau đây đúng nhất: bác sĩ gia đình là bác sĩ:A. Thực hiện tư vấn hỗ trợ cho bác sĩ chuyên khoa.B. Đến chăm sóc cho từng gia đình tại nhà riêng của họ.C. Chú trọng tiếp cận tâm lý người bệnh hơn khía cạnh sinh lý.D. Có thể chǎm sóc cho khoảng 80% các bệnh tật mà người bệnh tìm đến để chữa trị*Mục tiêu 4: Nhận thức hiệu quả của YHGĐ trong chăm sóc sức khỏe người dânMức 1: 7 câu1. Nghiên cứu ở Anh cho thấy cứ mỗi bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu thêm cho 10.000dân (tăng khoảng 20%) sẽ phối hợp với giảm tỷ suất tử vong khoảngA. 5% *C. 15%B. 10%D. 20%2. Nghiên cứu cho thấy cứ mỗi bác sĩ gia đình thêm cho 10.000 dân (tăng khoảng 33%)sẽ phối hợp với giảm tỷ suất tử vong khoảngA. 2%C. 15%B. 9%*D. 22%3. Nghiên cứu cho thấy cứ mỗi bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu thêm cho 10.000 dân sẽgiảm tỷ lệ trẻ sanh thiếu cân làA. 1.2 %C. 12.2 %B. 3.2% *D. 22.2%4. Nghiên cứu cho thấy cứ mỗi bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu thêm cho 10.000 dân sẽgiảm tỷ lệ tử vong trẻ em là:A. 1%C. 10.2 %B. 2.5 % *D. 20.5%5. Ở Hoa Kỳ, bác sĩ gia đình có thể chǎm sóc cho 70 đến 75% các bệnh tật mà người bệnhtìm đến để chữa trị. B. Sai *A. Đúng6. Nghiên cứu cho thấy cứ 327 đến cơ sở y tế thì trong đó bệnh nhân đến khám tại bác sĩban đầu là:A. 320C. 113 *B. 256D. 657. Ở những quốc gia phát triển, chuyên ngành chăm sóc sức khỏe ban đầu bao gồmA. Bác sĩ gia đìnhB. Bác sĩ gia đình và điều dưỡngC. Bác sĩ gia đình, điều dưỡng và dược sĩ *D. Bác sĩ gia đình, điều dưỡng, bác sĩ sản nhi và dược sĩMức 2: 4 câu1. Phát biểu về lợi ích của chăm sóc ban đầuA. Giá thành chi phí cho sức khỏe sẽ ít hơn.C. Đem lại cơng bằng y tế hơn.B. Giúp phòng ngừa bệnh tật và tử vongD. Tất cả đều đúng.*2. Có mối liên quan giữa tỷ lệ bác sỹ chăm sóc ban đầu và tỷ lệ tử vong ở trẻ em.Đúng *Sai3. Y học gia đình giúp giảm tải cho bác sĩ chuyên khoa và tiết kiệm chi phí điều trị cho bệnhnhân.Đúng *Sai4. Nghiên cứu của Barbara ở Hoa Kỳ năm 2007 cho thấy tăng số lượng bác sĩ tuyến ban đầucó liên quan đến, NGOẠI TRỪA. Giảm tỷ lệ tử vong do tất cả nguyên nhânB. Tử vong do nhồi máu cơ tim cấpC. Giảm tỷ lệ tai nạn giao thôngD. Tăng tuổi thọBài 21. Trong thực hành lâm sàng, bác sĩ gia đình có một vai trị độc đáo trong việc kếthợp chun khoa:a. Nội, ngoại, sản, nhic. Tâm lý xã hội với y sinh họcb. Bác sĩ đa khoa và y tế công cộngd. Tất cả đều sai2. Trong thực hành y khoa, bác sĩ gia đình có một vai trị độc đáo trong việc kết hợphai chuyên khoa tâm lý xã hội với y sinh học. a. Đúngb. Sai3. Trong thực hành y khoa, bác sĩ gia đình có một vai trị độc đáo trong việc kết hợphai chuyên khoa bác sĩ đa khoa và y tế công cộnga. Đúngb. Sai4. Việc thực hành tại gia đình của người bác sĩ bị giới hạn bởi tuổi, giới và loại vấn đềa. Đúngb. Sai5. Việc thực hành tại gia đình của người bác sĩ khơng bị giới hạn bởi tuổi, giới và loại vấn đềa. Đúngb. Sai6. Người thầy thuốc gia đình có thể chǎm sóc lâu dài cho tồn thể các thành viêntrong gia đình.a. Đúngb. Sai7. Người thầy thuốc gia đình khơng thể chǎm sóc lâu dài cho tồn thể các thành viêntrong gia đìnha. Đúngb. Sai8. Để giúp cho việc lồng ghép các thông tin về gia đình và tâm lý xã hội vào y học, yhọc gia đình đã:a. Phát triển nhiều cơng cụ đánh giá gia đìnhc. Phát triển nhiều phương pháp điều trị bệnhb. Phát triển nhiều cơng cụ chẩn đốn bệnhd. Phát triển mạng lưới bác sĩ gia đình9. Phát triển nhiều cơng cụ đánh giá gia đình để giúp cho việc lồng ghép các thơngtin về gia đình và tâm lý xã hội vào y học, y học gia đìnha. Đúngb. Sai10. Định nghĩa gia đình trong thực hành y học gia đình là:a. Một nhóm người chỉ có quan hệ máu mủ, hôn nhânb. Các thành viên trong gia đình liên hệ khắng khít với nhauc. Tất cả đều đúngd. Tất cả đều sai11. Định nghĩa gia đình trong thực hành y học gia đình làa. Một nhóm người có quan hệ máu mủ, hơn nhân hoặc thơng qua sự ni nấngb. Các thành viên trong gia đình liên hệ khắng khít với nhauc. Tất cả đều đúngd. Tất cả đều sai12. Các thành viên trong gia đình giúp nhau về mặt thể chất, tài chính, xã hội hay cảm xúc là chức năng nào của gia đình?a. Nâng đỡc. Tạo lậpb. Thiết lậpd. Xã hội hóa13. Các thành viên trong gia đình giúp nhau về mặt thể chất, tài chính, xã hội hay cảmxúc là chức năng nâng đỡ của gia đìnha. Đúngb. Sai14. Các thành viên trong gia đình giúp nhau về mặt thể chất, tài chính, xã hội hay cảmxúc là chức năng xã hội hóa của gia đìnha. Đúngb. Sai15. Thể chế tự chủ và độc lập của từng thành viên là chức năng nào của gia đình?a. Nâng đỡc. Tạo lậpb. Thiết lậpd. Xã hội hóa16. Chức năng tạo lập là thể chế tự chủ và độc lập của từng thành viêna. Đúngb. Sai17. Các luật lệ định hướng các thành viên trong gia đình là chức năng nào của gia đìnha. Thiết lậpc. Phù hợpb. Tạo lậpd. Xã hội hóa18. Chức năng thiết lập là Các luật lệ định hướng các thành viên trong gia đìnha. Đúngb. Sai19. Biến đổi phù hợp với sự thay đổi môi trường, thời gian, công việc,…là chức năngnào của gia đìnha. Nâng đỡc. Phù hợpb. Tạo lậpd. Xã hội hóa20. Giúp dạy dỗ con cái, trang bị kiến thức, kỹ năng giúp chúng thích nghi và ứng xửvới cuộc sống là chức năng nào của gia đình?a. Nâng đỡc. Tạo lậpb. Thiết lậpd. Xã hội hóa21. Tầm quan trọng của gia đình trong thực hành y khoaa. Ảnh hưởng di truyền và truyền nhiễm không ảnh hưởng đến mơ hình bệnh tậtngười lớnb. Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em và sự phục hồi bệnhc. Tất cả đều đúng d. Tất cả đều sai22. Gia đình là nơi hình thành nên và củng cố các hành vi sức khỏe tốt và xấu của cácthành viên như:Hành vi chữa bệnh, thói quen vệ sinh, ăn uống,…a. Đúngb. Sai23. Đặc điểm của một gia đình khỏe mạnh:a. Cởi mở; tự trọng; có quy định rõ ràng;b. Có tơn ti trật tự; có khả năng thích ứng và chống đỡ những thay đổi;c. Có khả năng đương đầu với stress; mọi thành viên có thể chia sẻ với nhaud. Điều kiện kinh tế tốt24. Trong khủng hoảng hay sự kiện đau thương, chúng ta thường có quan niệm chưađúng:a. Chỉ có cá nhân chứ gia đình ít bị ảnh hưởngb. Hồi phục diễn ra trong thời gian dàic. Tất cả đều đúngd. Tất cả đều sai25. Một số hành vi/ phản ứng thường gặp trong và sau khủng hoảng trong gia đình:CHỌN CÂU SAIa. Thay đổi thói quen ăn, ngủ - Thay đổi tính tình: dễ cáu gắt, tức giậnb. Thay đổi cảm xúc: tội lỗi, buồn phiền, lãnh đạmc. Tăng sự tập trung vào công việcd. Sức khỏe giảm sút26. Một số hành vi/ phản ứng thường gặp trong và sau khủng hoảng trong gia đình:CHỌN CÂU SAIa. Thay đổi thói quen ăn, ngủb. Thay đổi tính tình: dễ chịu hơnc. Thay đổi cảm xúc: tội lỗi, buồn phiền, lãnh đạmd. Sức khỏe giảm sút27. Một số hành vi/ phản ứng thường gặp trong và sau khủng hoảng trong gia đình:CHỌN CÂU SAIa. Thay đổi thói quen ăn, ngủ (nằm mơ ác mộng, trẻ nhỏ đái dầm,…)b. Thay đổi tính tình: dễ cáu gắt, tức giậnc. Thay đổi cảm xúc: tội lỗi, buồn phiền, lãnh đạm d. Sức khỏe tăng cường28. Một số hành vi/ phản ứng thường gặp trong và sau khủng hoảng:a. Thay đổi thói quen ăn, ngủ, Thay đổi tính tình, Thay đổi cảm xúcb. Giảm sự tập trung và hiệu năng công việcc. Sức khỏe giảm sútd. Tất cả đều đúng29. Một số hành vi/ phản ứng thường gặp trong và sau khủng hoảng trong gia đình:CHỌN CÂU SAIa. Thay đổi kinh tếb. Thay đổi thói quen ăn, ngủ (nằm mơ ác mộng, trẻ nhỏ đái dầm,…)c. Thay đổi tính tình: dễ cáu gắt, tức giậnd. Thay đổi cảm xúc: tội lỗi, buồn phiền, lãnh đạm30. Để đánh giá gia đình bác sĩ nên gặp gỡ gia đình trong bối cảnha. Bệnh nhân được đưa đến phịng cấp cứub. Bệnh mãn tính hay thậm chí cái chết của một thành viên gia đìnhc. Tất cá đều đúngd. Tất cả đều sai31. Để đánh giá gia đình bác sĩ nên gặp gỡ gia đình trở thành một thực hành y khoachuẩn mực trong bối cảnh bệnh nhân được đưa đến phòng cấp cứu, bệnh mãn tínhhay thậm chí cái chết của một thành viên gia đìnha. Đúngb. Sai32. Để đánh giá gia đình dịng thơng tin nên theo chiều chuyển từ bác sĩ sang cácthành viên gia đình tức bác sĩ truyền tải thơng tin và gia đình lắng nghe nhiều hơna. Đúngb. Sai33. Để đánh giá gia đình dịng thơng tin nên theo chiều chuyển từ các thành viên giađình sang bác sĩ tức bác sĩ lắng nghe nhiều hơn còn các thành viên truyền tải thơng tina. Đúngb. Sai34. Khi nói về cơng cụ lượng giá gia đìnha. Mỗi cơng cụ đều có ưu và nhược điểm.b. Một thất bại thường gặp của những công cụ này là thông tin chỉ thu được từ mộtthành viên trong gia đình.c. Để khắc phục việc này địi hỏi BSGĐ sử dụng cơng cụ này nhiều lần hơn. d. Tất cả đều đúng35. Khi nói về cơng cụ lượng giá gia đình. CHỌN CÂU SAIa. Mỗi cơng cụ đều có ưu và nhược điểm.b. Cây phả hệ là dụng cụ được sử dụng thường qui.c. Một thất bại thường gặp của những công cụ này là thông tin chỉ thu được từ mộtthành viên trong gia đình.d. Để khắc phục việc này đòi hỏi BSGĐ phải thay đổi cơng cụ khác.36. Khi nói về cơng cụ lượng giá gia đìnha. Mỗi cơng cụ đều có ưu và nhược điểm.b. Một thất bại thường gặp của những công cụ này là thông tin chỉ thu được từ nhiềuthành viên trong gia đình.c. Để khắc phục việc này địi hỏi BSGĐ sử dụng công cụ này nhiều lần hơn.d. Cây phả hệ là dụng cụ được sử dụng thường qui.37. Lợi ích của cây phả hệ: CHỌN CÂU SAIa. Hình thành giả thuyết về các nguy cơ có liên quan đến bệnh tật hay stress trong giađình của bệnh nhânb. Đưa ra các vấn đề giúp chẩn đoán và lập kế hoạch xử trí cho bệnh nhânc. Tiết kiệm thời giand. Tạo mối quan hệ thân thiết giữa bác sĩ và gia đình38. Lợi ích của việc sử dụng các cơng cụ lượng giá gia đìnha. Tạo mối quan hệ tốt với bệnh nhânb. Hiểu được các vấn đề của bệnh nhân và gia đìnhc. Nắm được chức năng của gia đình đối với bệnh nhân và ngược lạid. Tất cả đều đúng39. Cách hữu hiệu để thu thập và lưu trữ thơng tin về cấu trúc gia đình là hồn thànha. Cây phả hệ gia đìnhb. APGARc. SCREEMd. Tất cả đều đúng40. Công cụ thể hiện cả hai ý nghĩa huyết thống di truyền và các thông tin tâm sinh lýxã hội làa. Cây phả hệ gia đìnhb. APGAR c. SCREEMd. Tất cả đều đúng41. Khi thành lập cây phả hệ cần chú ý thu thập thông tina. Tên thành viên, Thơng tin của gia đình và các ngày quan trọng trong gia đình(ngày cưới, sinh, chết,…)b. Người bệnh hịa hợp với ai nhất trong gia đìnhc. Các vấn đề sức khỏe, thói quen, tình trạng hơn nhân,….d. Câu a và c đúnge. Tất cả đều đúng42. Một bệnh nhân đến phịng khám bác sĩ gia đình vì đau đầu kéo dài, bác sĩ nghi ngờbệnh nhân có nhiều vấn đề xung đột trong gia đình. Bác sĩ sẽ lựa chọn công cụ nàođể lượng giá cho bệnh nhân hiệu quả nhất?a. APGARc. SREEMb. Cây phả hệd. Tất cả đều có giá trị như nhau43. Khi đánh giá APGAR 1 của bệnh nhân cho kết quả là 4 điểm tứca. Gia đình rời rạcc. Gia đình gắn kết rất tốtb. Gia đình gắn kết trung bìnhd. Chưa đánh giá được44. Một bệnh nhân đau đầu đến phòng khám BSGĐ. Khi đánh giá APGAR1 của bệnhnhân cho kết quả là 9 điểm tứca. Nguyên nhân đau đầu có thể xuất phát từ gia đình bệnh nhânb. Nguyên nhân đau đầu khơng xuất phát từ gia đình bệnh nhânc. APGAR khơng dùng cho trường hợp nàyd. Cần phái đánh giá thêm APGAR245. Khi nói về cơng cụ APGARa. Bao gồm 5 câu hỏib. Để sàng lọc nhanh về bệnh lí di truyềnc. Đây là cơng cụ đánh giá mang tính khách quan caod. Tất cả đều đúng46. Một bệnh nhân 80 tuổi, bị ung thư đại tràng giai đoạn cuối, để lập kế hoạch chămsóc, tư vấn, điều trị cho bệnh nhân, bác sĩ gia đình nên dùng cơng cụ nàoa. Cây phả hệc. SCREEMb. APGARd. Tất cả đều đúng47. Khi dùng công cụ SCREEM giúp chúng ta biết a. Nguồn giúp đỡ cho bệnh nhânb. Những rào cản chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhânc. Các dịch vụ y tếd. Tất cả đều đúng48. Công cụ SCREEM được sử dụng cho bệnh nhân. CHỌN CÂU SAIa. Bệnh mãn tínhc. Người chăm sóc mệt mỏib. Hợp tác tốtd. Giai đoạn cuối49. Công cụ rất quan trọng trong đánh giá gia đình về khả năng tham gia trong việcchăm sóc sức khỏe hay đối phó với khủng hoảng làa. APGARc. SCREEMb. Cây phả hệd. Tất cả đều có giá trị như nhau50. APGAR là Công cụ rất quan trọng trong đánh giá gia đình về khả năng tham gia trongviệc chăm sóc sức khỏe hay đối phó với khủng hoảnga. Đúngb. Sai50. Cây phả hệ là Công cụ rất quan trọng trong đánh giá gia đình về khả năng thamgia trong việc chăm sóc sức khỏe hay đối phó với khủng hoảnga. Đúngb. Sai51. SCREEM là Công cụ rất quan trọng trong đánh giá gia đình về khả năng tham giatrong việc chăm sóc sức khỏe hay đối phó với khủng hoảnga. Đúngb. Sai52. Công cụ SCREEM đánh giá bao nhiêu nguồn lực?a. 3c. 5b. 4d. 653. Các nguồn lực công cụ SCREEM đánh giá bao gồma. Xã hộic. Tôn giáob. Văn hóad. Tất cả đều đúng54. Các nguồn lực công cụ SCREEM đánh giá bao gồma. Kinh tếc. Y tếb. Giáo dụcd. Tất cả đều đúng55. Các nguồn lực công cụ SCREEM đánh giá bao gồma. Xã hội, Văn hóac. Giáo dục, Y tếb. Tơn giáo, Kinh tếd. Tất cả đều đúng 56. Các nguồn lực công cụ SCREEM đánh giá bao gồm: CHỌN CÂU SAIa. Xã hộic. Hơn nhânb. Văn hóad. Tôn giáo57. Các nguồn lực công cụ SCREEM đánh giá bao gồm: CHỌN CÂU SAIa. Kinh tếc. Hôn nhânb. Giáo dụcd. Tơn giáo58. Mặc dù có sự đa dạng về con người, dân tộc và các nhân tố vǎn hóa giữa cácngười bệnh, nhưng có những kiểu mẫu và kinh nghiệm chung cho các cá thể ở cácthời điểm đặc trưng trong đời sốnga. Đúngb. Sai59. Sự hiểu biết về đặc điểm của từng giai đoạn sống và tác động của các sự kiệntrong đời sống lên sức khỏe thể chất và tâm lý sẽ làm tǎng khả nǎng của ngườithầy thuốc để giúp đỡ bệnh nhân.a. Đúngb. Sai60. Sự hiểu biết của chúng ta về vịng đời người có chiều hướng gia tǎng với kinhnghiệm bởi vì bản thân cuộc sống là người thầy lớn nhất.a. Đúngb. Sai61. Sự hiểu biết của chúng ta về vịng đời người có chiều hướng giảm đi theo thời giana. Đúngb. Sai62. Vòng đời người bao gồm:a. 3 giai đoạnc. 5 giai đoạnb. 4 giai đoạnd. 6 giai đoạn63. Khi nói về vịng đời người và chu trình gia đìnha. Vịng đời người gồm 6 giai đoạn, Chu trình gia đình gồm 4 giai đoạnb. Vòng đời người gồm 4 giai đoạn, Chu trình gia đình gồm 6 giai đoạnc. Có một ít liên quan giữa chu trình gia đình và vịng đời ngườid. Câu a và c đúng64. Giai đoạn nhanh và có nhiều kịch tính nhất của sinh lý phát triểntrong vịng đờingười là:a. Sự phát triển trong q trình thai nghénc. Giai đoạn trưởng thành sớm và trung niênb. Thời thơ ấu và thời vị thành niênd. Giai đoạn cao tuổi65. Giai đoạn“Sự phát triển trong quá trình thai nghén” là: CHỌN CÂU SAI a. Giai đoạn trước sinh là giai đoạn nhanh và có nhiều kịch tính nhất của sinh lý pháttriển.b. Cùng với sự phát triển của thai nhi, người mẹ trải qua nhiều triệu chứng và nhữngthay đổi của cơ thể.c. Chỉ những thay đổi tâm lý xã hội ở mẹ đi kèm với sự phát triển của bào thai đanglớn. Nhiều thay đổi có thể dự đốn trước và là bình thường, nhưng sẽ là nỗi lo củangười bệnh nếu khơng được giải thích chu đáo66. Ở giai đoạn “Sự phát triển trong quá trình thai nghén”, nhiệm vụ của người bác sĩgia đình làa. Thăm khám trước sinhb. Chuẩn bị tâm lý nuôi con cho bố mẹc. Phải chuyển cho bác sĩ chuyên khoa sản theo dõi suốt thai kìd. Câu a và b đúnge. Tất cả đều đúng67. Hoạt động của BSGĐ trong giai đoạn “Sự phát triển trong quá trình thai nghén” là:CHỌN CÂU SAIa. Thǎm khám trước sinh để theo dõi sức khỏe thai nhi và bà mẹ.b. Tư vấn chủng ngừa cho bà mẹc. Giúp cặp vợ chồng thích ứng với thai nghén và chuẩn bị ni cond. Hiểu biết về hành vi bình thường ở các lứa tuổi khác nhau68. Hoạt động của BSGĐ trong giai đoạn “Sự phát triển trong quá trình thai nghén” là:CHỌN CÂU SAIa. Thǎm khám trước sinh để theo dõi sức khỏe thai nhi và bà mẹ.b. Giúp cặp vợ chồng thích ứng với thai nghén và chuẩn bị nuôi conc. Chuyển bác sĩ khoa sản theo dõi thai kìd. Tư vấn chủng ngừa cho bà mẹ69. Ở giai đoạn nào của vịng đời người, bác sĩ gia đình phải rất khéo léo quan sát đểphát hiện ra các vấn đề về sức khỏea. Giai đoạn người cao tuổic. Giai đoạn bào thaib. Giai đoạn thơ ấu và vị thành niênd. Tất cả các giai đoạn70. Đặc điểm của giai đoạn trưởng thành và trung niên là:a. Giai đoạn thường xuyên cần gặp bác sĩ gia đình b. Hay gặp các bệnh lý mạn tínhc. Giai đoạn đã ổn định về mục tiêu sống và kinh tếd. Bệnh nhân gặp đa phần các vấn đề về tâm lý như stress, mất ngủ, đau đầuBài 3Câu 1: Một số tình huống dễ gây sai sót cần tăng mức ưu tiên cấp cứu: CHỌN CÂU SAIA. Người già/trẻ nhỏC. Bệnh nhân được coi là giả vờB. Bệnh nhân quai lại tái khám@D. Bệnh nhân “quen”Câu 2: Các sai lầm thường gặp khi tiến hành phân loại bệnh nhân tại khoa cấp cứu:CHỌN CÂU SAIA. Sai lầm trong phát hiện và chú ý tới than phiền của bệnh nhânB. Sai lầm trong khai thác bệnh sử và tiền sử thoả đángC. Sai lầm trong phân loại lại bệnh nhân lúc đầu được đánh giá khơng nặngD. Chỉ có A và B đúng@Câu 3: Các bước thăm khám hiệu quả theo PENDLETON: CHỌN CÂU SAIA. Tìm xem vì sao bệnh nhân đến khámB. Xem xét thêm các vấn đề khác của bệnh nhânC. Cho bệnh nhân tự lựa chọn những hành động thích hợp@D. Cần đạt được mục đích chia sẻ kiến thức về vấn đề với bệnh nhân.Câu 4: Xem xét thêm các vấn đề khác của bệnh nhân như: Yếu tố nguy cơ BSGĐ cần đặc biệtchú ý yếu tố nguy cơ nào? CHỌN CÂU ĐÚNGA. Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi@C. Yếu tố nguy cơ bệnh không lâyB. Yếu tố nguy cơ không thể thay đổiD. Yếu tố nguy cơ bệnh lâyCâu 5: Bắt đầu thăm khám: CHỌN CÂU SAIA. Tạo cảm giác được tôn trọngB. Mời ngồi và tạo cho họ cảm giác ấm cúng và tự tinC. Lối tiếp cận giải quyết vấn đề theo phòng khám nội trú@D. Nên khởi đầu câu chuyện bằng giới thiệu nếu bệnh nhân mớiCâu 6: Thông thường BSGĐ sử dụng hệ thống chẩn đoán dựa trên chứng đó là: CHỌNCÂU SAIA. Chẩn đốn hướng về bệnh nhân một cách toàn diệnB. Bao hàm chi tiết thực thể bệnh nhân@C. Lối sống, gia đình, mơi trường, tâm lý D. Cần thật sự hiểu được vì sao bệnh nhân đến khámCâu 7: BSGĐ có lợi thế là: CHỌN CÂU SAIA. Người mà bệnh nhân tiếp cận ban đầuC. Luôn có tiếp xúc liên tục nhiều lầnB. Giai đoạn biến chứng của bệnh lý@D. Giai đoạn sớm của bệnh lý.Câu 8: Nhưng bất lợi lớn nhất của BSGĐ là: CHỌN CÂU SAIA. Thời gian dài cho chẩn đoán ban đầu@B. Ln có sự lồng ghép bệnh cấp cứu, bệnh nhẹ thống quaC. Đợt cấp bệnh mãn tínhD. Cần tận dụng tiếp xúc nhiều lầnCâu 9: Sau khi có chẩn đốn sơ bộ thì BSGĐ ln tự hỏi: CHỌN CÂU SAIA. Điều gì thật sự nằm sau triệu chứng mà khiến người bệnh đến khámB. Vấn đề hay bệnh nào có ý nghĩa đặc biệt cho bệnh nhân nàyC. Các yếu tố nào hiện có có thể giải quyết hay xử trí các vấn đề của bệnh nhânD. Cần thật sự hiểu được vì sao bệnh nhân bỏ trị@Câu 10: Kết hợp với kiến thức trước đây ( chỉ điểm nền ) về gia đình và bệnh nhân, hìnhthành các chẩn đốn loại trừ: CHỌN CÂU SAIA. Cấp tính/mạn tínhC. Vi khuẩn/siêu viB. Tâm lý/sinh lý@D. Khẩn cấp/không khẩn cấpCâu 11: Chuyển khám chuyên khoa: CHỌN CÂU SAIA. Cần giải thích rõ cho bệnh nhân và thân nhân lý do cần chuyển khámB. Không cần chuẩn bị tâm lý và tài chính nếu chuyển khám nhi khoa@C. Cố gắng lựa BS chuyên khoa thích hợp với nhân cách và tài chính bệnh nhânD. Nên chuẩn bị cuộc hẹn cho bệnh nhânCâu 12: Một số tình huống dễ gây sai sót cần tăng mức ưu tiên cấp cứu: CHỌN CÂUSAIA. Người già/trẻ nhỏC. Bệnh nhân được coi là giả vờB. Bệnh nhân quai lại tái khám@D. Bệnh nhân “quen”Câu 13: Các sai lầm thường gặp khi tiến hành phân loại bệnh nhân tại khoa cấp cứu:CHỌN CÂU SAIA. Sai lầm trong phát hiện và chú ý tới than phiền của bệnh nhânB. Sai lầm trong khai thác bệnh sử và tiền sử thoả đángC. Sai lầm trong phân loại lại bệnh nhân lúc đầu được đánh giá không nặng D. Được chỉ định chuyển sang phòng cấp cứu@Dựa vào các tiêu chí lọc bệnh ngồi bệnh viện để trả lời các câu hỏi dướiCâu 14: Với nhịp thở trên 28 lần/phút bệnh nhân sẽ được xếp vào nhóm: CHỌN CÂUĐÚNGA. Ngay lập tứcC. Đang chếtB. Chậm trễ@D. Tất cả đều đúng.Câu 15: Nếu khơng có mạch thì bệnh nhân xếp vào nhóm: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Ngay lập tức@C. Đang chếtB. Chậm trễD. Đã chết.Câu 16: Nếu bệnh nhân có thể làm theo các mệnh lệnh đơn giản sẽ được xếp vào nhóm:CHỌN CÂU ĐÚNGA. Ngay lập tứcC. Đang chếtB. Chậm trễ@D. Tất cả đều đúng.Câu 17: Cô A 25 tuổi, cô ta bị nhiều vết trầy, rách. Nhịp thở = 30 lần/phút. Mạch quay mạnh,có thể làm theo y lệnh đơn giản. Bệnh nhân này được xếp vào nhóm: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Ngay lập tứcC. Đang chếtB. Chậm trễ@D. Đã chết.Câu 18: Với nhịp thở 38 lần/phút bệnh nhân sẽ được xếp vào nhóm: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Ngay lập tức@C. Đang chếtB. Chậm trễD. Tất cả đều đúng.Câu 19: Nếu có mạch và bệnh nhân chỉ nhớ tên khơng nhớ tuổi thì xếp vào nhóm: CHỌNCÂU ĐÚNGA. Ngay lập tức@C. Đang chếtB. Chậm trễD. Đã chết.Câu 20: Nếu bệnh nhân có thể làm theo các mệnh lệnh đơn giản và mạch khó bắt sẽ được xếpvào nhóm: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Chậm trễC. Đang chếtB. Ngay lập tức@D. Tất cả đều đúng.Câu 21: Cơ A 25 tuổi đang có thai, cô ta bị nhiều vết trầy, rách. Nhịp thở = 29 lần/phút. Mạchquay nhanh, có thể làm theo y lệnh. Bệnh nhân này được xếp vào nhóm: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Ngay lập tứcC. Đang chếtB. Chậm trễ@D. Đã chết. Bài 4Câu 1: Đặc điểm của bệnh nhân chuyển viện. Trong khi di chuyển: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Các bệnh nhân này có khuynh hướng giảm tình trạng khơng ổn địnhB. Các phương tiện vận chuyển khơng thuận lợi, khó tiến hành các can thiệpC. Đội ngũ nhân viên chuyển bệnh và bệnh nhân phải chịu sự thay đổi về nhiệt độD. Chỉ có B và C đúng@Câu 2: Các nguyên tắc giúp chuyển viện an toàn: CHỌN CÂU SAIA. Đánh giá và xử trí sơ cấp cứu bước đầu cẩn thận, đầy đủ theo phác đồB. Sinh hiệu bệnh nhân không cần phải ổn định trước khi vận chuyển@C. Hợp tác tốt và thông tin đầy đủ giữa nơi chuyển và nơi nhậnD. Đội ngũ nhân viên chuyển viện có kinh nghiệm, trang bị dụng cụ thích hợp.Câu 3: Tổ chức chuyển viện: CHỌN CÂU SAIA. Chỉ được di chuyển khi có chỉ địnhB. Cần có sự đánh giá đầy đủ tình trạng của bệnh nhânC. Ưu tiên quyết định chuyển viện cho bác sĩ trong tua trực phòng khám@D. Cần có quy định cụ thể về thời gian và phương pháp di chuyển đối với một sốnhóm bệnh nhân đặc biệtCâu 4: Phương án vận chuyển trên đường phải tính đến: CHỌN CÂU SAIA. Mức độ khẩn cấpC. Thời gian di chuyểnB. Điều kiện kinh tế@D. Yếu tố địa dưCâu 5: Các trường hợp đặc biệt: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Phải bất động tốt nếu có gãy xươngC. Cả A và B đều đúng@B. Phải cho trẻ sơ sinh nằm lồng ấp hay ủ ấmD. Cả A và B đều saiCâu 6: Phân loại vận chuyển bệnh nhân: CHỌN CÂU SAIA. Di dời bệnh nhân khỏi bệnh viện@C. Vận chuyển trong bệnh việnB. Vận chuyển từ hiện trường về bệnh việnD. Vận chuyển giữa các bệnh việnCâu 7: Phân loại di dời bệnh nhân: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Di dời khẩn cấpC. Di dời một số nhóm bệnh nhân đặc biệtB. Di dời cấp cứuD. Cả 3 ý trên đều đúng@Câu 8: Tư thế bệnh nhân trước và trong khi chuyển viện: CHỌN CÂU SAIA. Nằm ngửaB. Nằm nghiêng C. Nằm sấpD. Chỉ có A và C đúng@Câu 9: Lọc bệnh ngoài bệnh viện: phương pháp này đã dựa trên các tiêu chí đơn giản là:CHỌN CÂU SAIA. Hơ hấpC. Tình trạng tâm thần kinhB. MạchD. Chỉ có ý A và B đúng.@Câu 10: Đặc điểm của bệnh nhân chuyển viện. Trong khi di chuyển: CHỌN CÂU ĐÚNGA. Các bệnh nhân này có khuynh hướng giảm tình trạng khơng ổn địnhB. Các phương tiện vận chuyển không thuận lợi, khó tiến hành các can thiệpC. Đội ngũ nhân viên chuyển bệnh và bệnh nhân phải chịu sự thay đổi về nhiệt độD. Chỉ có B và C đúng@Câu 11: Các nguyên tắc giúp chuyển viện an toàn: CHỌN CÂU SAIA. Đánh giá và xử trí sơ cấp cứu bước đầu cẩn thận, đầy đủ theo phác đồB. Sinh hiệu bệnh nhân không cần phải ổn định trước khi vận chuyển@C. Hợp tác tốt và thông tin đầy đủ giữa nơi chuyển và nơi nhậnD. Đội ngũ nhân viên chuyển viện có kinh nghiệm, trang bị dụng cụ thích hợp.Câu 12: Tổ chức chuyển viện: CHỌN CÂU SAIA. Chỉ được di chuyển khi có chỉ địnhB. Cần có sự đánh giá đầy đủ tình trạng của bệnh nhânC. Ưu tiên quyết định chuyển viện cho bác sĩ trong tua trực phịng khám@D. Cần có quy định cụ thể về thời gian và phương pháp di chuyển đối với một sốnhóm bệnh nhân đặc biệtCâu 13: Phương án vận chuyển trên đường phải tính đến: CHỌN CÂU SAIA. Mức độ khẩn cấpC. Thời gian di chuyểnB. Điều kiện kinh tế@D. Yếu tố địa dưCâu 14: Phân loại vận chuyển bệnh nhân: CHỌN CÂU SAIA. Di dời bệnh nhân khỏi bệnh viện@C. Vận chuyển trong bệnh việnB. Vận chuyển từ hiện trường về bệnh việnD. Vận chuyển giữa các bệnh việnBài 51. Một trong những trách nhiệm quan trọng của bác sĩ gia đình là:A. Khám sức khỏe thường quy cho các cá thể thuộc cùng nhóm tuổi trong một gia đìnhB. *Khám sức khỏe thường quy cho các cá thể thuộc các nhóm tuổi khác nhau trong một giađình C. Khám sức khỏe thường quy cho một cá thể trong một gia đìnhD. Tất cả đều sai2. Khi nói đến khám sức khỏe thường quy là: Các hoạt động tham vấn và giáo dục hướngđến những người mắc bệnh có giá trị cao tương đương chẩn đốn và điều trị bệnhA. ĐúngB. *Sai3. Khi nói đến khám sức khỏe thường quy là: Các hoạt động tham vấn và giáo dục hướngđến những người khỏe mạnh có giá trị cao tương đương chẩn đoán và điều trị bệnhA. *ĐúngB. Sai4. Khi nói đến khám sức khỏe thường quy là:*Các hoạt động tham vấn và giáo dục hướng đến những người khỏe mạnhCác hoạt động tham vấn và giáo dục hướng đến những người mới mắc bệnhCác hoạt động tham vấn và giáo dục hướng đến những người có tiền sử bị bệnhCác hoạt động tham vấn và giáo dục hướng đến những người bệnh mãn tính5. Cơng việc tại phịng khám ngoại trú của bác sĩ gia đình là: CHỌN CÂU SAIA. Khám sức khỏe thường quy nhằm tầm soát bệnh và tham vấnB. Giáo dục cho các cá thể khỏe mạnh về các biện pháp duy trì và nâng cao sức khỏeC. *Chỉ là phát hiện và điều trị bước đầu cho bệnh nhân đến khám cũng như khám hẹn, quảnlý bệnh mạn tínhD. Điều trị và quản lý liên tục các bệnh mãn tính6. Bác sĩ gia đình có thể dự phịng được các ngun nhân gây tử vong và tàn phế thôngqua:CHỌN CÂU SAIA. Các can thiệp khi khám sức khỏe định kỳ thường quy như tham vấn tầm sốtB. Hóa trị liệu phịng ngừaC. *Thuốc uống ngừa bệnhD. Các biện pháp tập luyện, ăn uống tăng cường sức khỏe7. Đặc điểm cuả bác sĩ gia đình: CHỌN CÂU SAIA. *Chỉ tiếp cận bệnh nhân khi có bệnh hay bị chấn thươngB. Tiếp cận bệnh nhân và gia đình của họ ngay khi có cơ hội như khám sức khỏe định kỳ vàkhám bệnh kiểm tra một vấn đề lâm sàngC. Chuẩn bị cơ hội để nhấn mạnh với người đến khám rằng việc kiểm tra sức khỏe định kỳcó giá trị như là kiểm tra khi có triệu chứng lâm sàng (sốt, nhức đầu…)D. Sử dụng các phác đồ hướng dẫn và điều chỉnh theo các dữ liệu cá nhân của mỗi người8. 04 chiến lược được sử dụng trong lĩnh vực y học dự phòng đang phát triển rất nhanhlà: A. Sàng lọc sức khỏeC. Kiểm soát yếu tố nguy cơB. Thay đổi lối sốngD. *Khuyến cáo điều trị chuyên sâu9. 04 chiến lược được sử dụng trong lĩnh vực y học dự phòng đang phát triển rất nhanhlà:A. Sàng lọc sức khỏeC. Kiểm soát yếu tố nguy cơB. *Khuyến cáo điều trị chuyên sâuD. Chương trình tiêm chủng10. 04 chiến lược được sử dụng trong lĩnh vực y học dự phòng đang phát triển rất nhanhlà:A. *Khuyến cáo điều trị chuyên sâuC. Kiểm soát yếu tố nguy cơB. Thay đổi lối sốngD. Chương trình tiêm chủng11. 04 chiến lược được sử dụng trong lĩnh vực y học dự phòng đang phát triển rất nhanhlà:A. Sàng lọc sức khỏeC. Kiểm soát yếu tố nguy cơB. Thay đổi lối sốngD. *Khuyến cáo điều trị chun sâu12. Mơ hình RISE bao gồm:A. Xác định yếu tố nguy cơC. Giáo dụcB. Sàng lọcD. *Điều trị13. Mơ hình RISE bao gồm:A. *Điều trịC. Sàng lọcB. Tiêm chủngD. Giáo dục14. Mơ hình RISE bao gồm:A. Xác định yếu tố nguy cơC. Sàng lọcB. *Điều trịD. Giáo dục15. Mơ hình RISE bao gồm:A. Xác định yếu tố nguy cơC. Sàng lọcB. Tiêm chủngD. *Điều trị16. Mô hình RISE trong khám tầm sốt gồm 4 lĩnh vựcA. Xác định yếu tố nguy cơC. Sàng lọcB. Tiêm chủngD. Giáo dụcE. *Tất cả đều đúng17. Mơ hình RISE trong khám tầm soát gồm 4 lĩnh vực. CHỌN CÂU SAIA. Xác định yếu tố nguy cơC. Sàng lọcB. *Thay đổi lối sốngD. Giáo dục18. Khi xác định yếu tố nguy cơ, bác sĩ gia đình có các cơng cụ hổ trợ lý tưởng như:A. Cây phả hệB. Mẫu đánh giá nguy cơ soạn sẳn C. Mẫu đánh giá theo lứa tuổi, giới tínhD. *Tất cả đều đúng19. Khi nói đến Xác định yếu tố nguy cơ trong khám tầm soát tức. CHỌN CÂU SAIXác định thói quen và sở thích của bệnh nhân và gia đìnhXác định tiền sử bệnh tật, tình dụcCơng cụ cây phả hệ là công cụ lý tưởng nhất*Trong trường hợp ít bệnh thì nên dùng mẫu đánh giá soạn sẵn20. Khi xác định yếu tố nguy cơ, bác sĩ gia đình có các cơng cụ hổ trợ lý tưởng như:A. Cây phả hệC. Mẫu đánh giá theo lứa tuổi, giới tínhB. Mẫu đánh giá nguy cơ soạn sẳnD. *Tất cả đều đúng21. Chủng ngừa là phương pháp phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng có hiệu quả kinh tếcao nhất.A. *ĐúngB. Sai22. Chủng ngừa là phương pháp phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng tốn kém kinh tế caonhất.A. ĐúngB. *Sai23. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, lao, bại liệt, quai bị, Rubella, viêm gan siêu vi B là cácloại chủng ngừa thuộc nhóm:A. *Chủng ngừa thường qui cho trẻ em và vị thành niênB. Chủng ngừa thường qui cho người lớnC. Chủng ngừa hóa dự phịng sau tiếp xúcD. Chủng ngừa liên quan đến nghề nghiệp/công việc đặc biệt.24. Đối với những người có bệnh tiềm ẩn hoặc khơng có lách thì được tiêmA. Vacxin phịng cúm 1 lần duy nhấtB. *Tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lầnC. Tất cả đều đúngD. Tất cả đều sai25. Đối với bệnh nhân có HIV (+) khơng triệu chứngA. Vacxin phòng cúm 1 lần duy nhấtB. *Tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lầnC. Tất cả đều đúngD. Tất cả đều sai26. Đối với bệnh nhân có HIV (+) khơng triệu chứngA. Vacxin phịng cúm 1 lần hàng nămB. Tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lần C. *Tất cả đều đúngD. Tất cả đều sai27. Đối với những người có bệnh tiềm ẩn hoặc khơng có lách thì được tiêmA. Vacxin phịng cúm 1 lần hàng nămB. Tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lầnC. *Tất cả đều đúngD. Tất cả đều sai28. Vacxin phòng cúm hàng nǎm và tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lần đượckhuyên cho các đối tượng: CHỌN CÂU SAIA. Những người có bệnh tiềm ẩn hoặc khơng có láchB. *Người dưới 65 tuổiC. Bệnh nhân có HIV (+) không triệu chứngD. Những bệnh nhân bị bệnh tim, phổi mãn tính29. Vacxin phịng cúm hàng nǎm và tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lần đượckhuyên cho các đối tượng: CHỌN CÂU SAIA. Những người có bệnh tiềm ẩn hoặc khơng có láchB. *Người dưới 65 tuổiC. Bệnh nhân có HIV (+) khơng triệu chứngD. Nhân viên y tế30. Vacxin phòng cúm hàng nǎm và tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lần đượckhuyên cho các đối tượng:A. Những người có bệnh tiềm ẩn hoặc khơng có láchB. Bệnh nhân có HIV (+) khơng triệu chứngC. Những bệnh nhân bị bệnh tim, phổi mãn tínhD. *Tất cả đều đúng31. Vacxin phòng cúm hàng nǎm và tiêm vác xin chống phế cầu (pneumovax) 1 lầnđượckhuyên cho các đối tượng: CHỌN CÂU SAIA. *Những người khơng có bệnh tiềm ẩnB. Bệnh nhân có HIV (+) khơng triệu chứngC. Những bệnh nhân bị bệnh tim, phổi mãn tínhD. Người trên 65 tuổi32. Tiêm ngừa viêm gan B được chú ý khuyến cáo cho các đối tượng:A. Các nhân viên y tếB. Những người có quan hệ tình dục khơng an tồnC. Những người có cách sống nhiều nguy cơ (như tiêm chích ma tuý)

Video liên quan

Chủ đề