Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử đã dùng nhiều quốc hiệu (tên chính thức của quốc gia) khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng được dùng chính thức hay không chính thức để chỉ vùng lãnh thổ thuộc quốc gia Việt Nam. Dưới đây là danh sách các quốc hiệu chính thức của Việt Nam theo dòng lịch sử. Các quốc hiệu này đều được ghi chép trong các sách sử Việt Nam, hoặc được chính thức sử dụng trong nghi thức ngoại giao quốc tế.
Văn Lang: Được coi là quốc hiệu đầu tiên cho Việt Nam. Lãnh thổ gồm khu vực Đồng bằng Bắc Bộ và ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bây giờ. Kinh đô đặt ở Phong Châu.
Âu Lạc: Năm 257 trước công nguyên, nước Âu Lạc được dựng lên, từ liên kết các bộ lạc Lạc Việt (Văn Lang) và Âu Việt, bao gồm lãnh thổ của Văn Lang trước đây và một phần đông nam Quảng Tây (Trung Quốc).
Vạn Xuân: Là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập ngắn ngủi dưới sự lãnh đạo của Lý Nam Đế. Quốc hiệu này tồn tại từ năm 544 đến năm 602.
Đại Cồ Việt: Là quốc hiệu của Việt Nam từ thời nhà Đinh đến đầu thời nhà Lý, do Đinh Tiên Hoàng đặt năm 968. Quốc hiệu này tồn tại 86 năm đến năm 1054, đời vua Lý Thánh Tông đổi sang quốc hiệu khác.
Đại Việt: Là quốc hiệu của Việt Nam từ thời nhà Lý, bắt đầu từ năm 1054, khi vua Lý Thánh Tông lên ngôi. Quốc hiệu này tồn tại không liên tục (gián đoạn 7 năm thời nhà Hồ và 20 năm thời thuộc Minh), đến năm 1804, trải qua các vương triều Lý, Trần, Lê, Mạc và Tây Sơn, khoảng 743 năm.
Đại Ngu: Là quốc hiệu của Việt Nam thời nhà Hồ, từ năm 1400. Chữ Ngu ở đây có nghĩa là "sự yên vui, hòa bình".
Việt Nam: Quốc hiệu Việt Nam chính thức xuất hiện vào thời nhà Nguyễn. Vua Gia Long đã đề nghị nhà Thanh công nhận quốc hiệu Nam Việt.. Tuy nhiên tên Nam Việt trùng với quốc hiệu của quốc gia cổ Nam Việt thời nhà Triệu, gồm cả Quảng Đông và Quảng Tây của Trung Hoa. Nhà Thanh yêu cầu nhà Nguyễn đổi ngược lại thành Việt Nam để tránh nhầm lẫn. Quốc hiệu này được tuyên phong vào năm 1804.
Tuy nhiên, tên gọi Việt Nam có thể đã xuất hiện sớm hơn. Ngay từ cuối thế kỷ 14, đã có một bộ sách nhan đề Việt Nam thế chí và đầu thế kỷ 15 trong cuốn "Dư địa chí" đã thấy nhiều lần nhắc đến hai chữ "Việt Nam". Điều này còn được đề cập rő ràng trong những tác phẩm của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Người ta cũng tìm thấy hai chữ "Việt Nam" trên một số tấm bia khắc từ thế kỷ 16-17 như bia chùa Bảo Lâm (1558) ở Hải Dương, bia chùa Cam Lộ (1590) ở Hà Nội, bia chùa Phúc Thánh (1664) ở Bắc Ninh... Đặc biệt bia Thủy Môn Đình (1670) ở biên giới Lạng Sơn có câu đầu: "Việt Nam hầu thiệt, trấn Bắc ải quan" (đây là cửa ngõ yết hầu của nước Việt Nam và là tiền đồn trấn giữ phương Bắc).
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là tên gọi của cả nước Việt Nam từ 1945 đến 1954. Nhà nước này được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 (ngày Quốc khánh của Việt Nam ngày nay). Vì sự can thiệp của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ nên đất nước ta gặp phải sự chia cắt và các chế độ ngụy quyền đã đặt ra các chính quyền mang các tên khác. Tên Quốc gia Việt Nam do cựu Hoàng đế Bảo Đại ký với Pháp ngày 8/3/1949. Năm 1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại và thành lập nên cái gọi là chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Để góp phần đấu tranh thống nhất đất nước, nhân dân miền Nam đã thành lập ra Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Sau 30/4/1975 với thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh toàn bộ đất nước đã thống nhất thành một khối. Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội khóa 6 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã quyết định đổi tên nước thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: " Thủy Tinh đến sau, không lấy đc vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm rung chuyển cả đất trời, dâng nước lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên 1 biển nước..."1. Phương thức biểu đạt của...
Đọc tiếp
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
" Thủy Tinh đến sau, không lấy đc vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm rung chuyển cả đất trời, dâng nước lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên 1 biển nước..."
1. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì? Kể tên tác phẩm trong chương trình có cùng thể loại đó!
Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 255 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.
Ý nghĩa tên gọi quốc gia thông thường được dịch nghĩa từ tên gốc bằng ngôn ngữ bản địa của quốc gia đó, mang tính văn hóa và lịch sử lâu đời, đôi khi mang đậm tín ngưỡng, địa lý hay mang tên một dân tộc.
Tên gọi chính thức thường được dùng để gọi các quốc gia một cách trang trọng trong các công hàm, công văn mang tính ngoại giao. Trên trường quốc tế, việc gọi một quốc gia theo tên gọi chính thức thay vì chỉ gọi tên nó thể hiện sự tôn trọng và thể hiện một phần quan điểm chính trị của quốc gia đó.
Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 1
Việt Nam Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Văn Lang
Âu Lạc
Đại Cồ Việt
Đại Việt
Đại Ngu
Việt Nam
Đại Nam
An Nam
tên gọi tắt của các từ An Nam và Việt Thường
đất nước của người Việt ở phương Nam 2
Campuchia Vương quốc Campuchia Chân Lạp
Cao Miên
Căm Bốt
Cao Man
Trấn Tây Thành
Giản Phố Trại
3
Lào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào Ai Lao
Lão Qua
Nam Chưởng (phiên âm từ Lan Xang)
Quốc gia triệu voi 4
Thái Lan Vương quốc Thái Lan Xiêm La
Sukhothai
Ayuthaya
Quốc gia của người tự do 5
Myanmar Cộng hòa Liên bang Myanmar Miến Điện Khỏe mạnh, cường tráng (Vùng rừng núi xa xôi) 6
Malaysia Malaysia Mã Lai Tây Á
Mã Lai
Đất nước của núi non 7
Singapore Cộng hòa Singapore Tân Gia Ba Thành sư tử 8
Indonesia Cộng hòa Indonesia Nam Dương Đất nước nhiều quần đảo, xứ sở vạn đảo 9
Brunei Nhà nước Brunei Darussalam Văn Lai
Phù Lay
Quả xoài, xứ sở của hòa bình 10
Philippines Cộng hòa Philippines Phi Luật Tân
Phi Thiên Đảo
Đặt theo tên vua Philipinas II của Tây Ban Nha 11
Đông Timor Cộng hòa Dân chủ Đông Timor Đông Đế Mân Vùng đất phía đông
Đông Bắc Á[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên gọi khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 12
Trung Quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Tàu
Cathay
Serica
Trung Hoa
Hoa Quốc
Trung cộng
Trung Hoa được ghép từ 2 tên gọi: Trung Quốc (đất nước nằm ở trung tâm) và Hoa Hạ (dân tộc sinh sống ở núi Hoa, sông Hạ) 13
Nhật Bản Nhật Bản Quốc Oa Quốc
Yamatai
Đại Hòa
Đông Doanh
Phù Tang
Nhựt Bổn
Đất nước của nguồn gốc mặt trời; đất nước mặt trời mọc 14
Mông Cổ Nhà nước Mông Cổ Nguyên 15
Hàn Quốc Đại Hàn Dân Quốc Cao Ly
Tân La
Tam Hàn
Đại Hàn
Nam Hàn
Nam Triều Tiên
Đại Hàn có nghĩa là "rất to lớn"
Dân Quốc là "quốc gia của nhân dân", theo chủ nghĩa tam dân
Đại Hàn Dân Quốc có nghĩa là "quốc gia rộng lớn của nhân dân"
(Hàn ở đây không mang nghĩa là lạnh, nó có nghĩa là "lớn")
16
Bắc Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Cao Ly
Tân La
Bắc Triều Tiên
Bắc Hàn
Cộng hòa Triều Tiên
Cao Câu Ly
Đất nước đón ánh Mặt trời đầu tiên 17
Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc Trung Hoa Đài Bắc
Đài Loan
18
Hồng Kông Đặc khu hành chính Hồng Kông Hương Cảng Hải cảng hương liệu 19
Ma Cao Đặc khu hành chính Ma Cao Áo Môn
Ma Gm
Cảng của nữ thần Ma Tổ
Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 20
Ấn Độ Cộng hòa Ấn Độ - Thiên Trúc
- Tây Thiên
- Ba Rát
- Pha Lạt
Lấy theo tên sông Indus 21
Pakistan Cộng hòa Hồi giáo Pakistan - Ba Cơ Tư Thản
- Tây Hội
Hồi Quốc
Đất nước tinh túy 22
Bangladesh Cộng hòa Nhân dân Bangladesh - Mạnh Gia Lạc Quốc
- Băng La Đông
- Đông Băng La
Quê hương của người Bengal 23
Nepal Cộng hòa Liên bang Nepal Nĩ Bạc Nhĩ 24
Bhutan Vương quốc Bhutan Bất Đan Biên thùy nơi đất Tạng (Điểm cuối của cao nguyên Tây Tạng) 25
Sri Lanka Cộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa Sri Lanka (Ceylon) - Tư Lý Lan Ca
- Sai Lăng
- Tích Lan
Hòn đảo linh thiêng 26
Maldives Cộng hòa Maldives Mã Nhĩ Đại Phu Đảo cung điện 27
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh Lãnh thổ của Anh ở Ấn Độ Dương Lãnh thổ của người Anh ở Ấn Độ Dương 28
Afghanistan Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan A Phú Hãn Vùng đất của người Afghan
Trung Á[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 29
Kazakhstan Cộng hòa Kazakhstan Cáp Tát Khắc Tư Thản Đất nước của người tự do 30
Uzbekistan Cộng hòa Uzbekistan Ô Tư Biệt Khắc Tư Thản Đất nước của người Uzbek 31
Turkmenistan Cộng hòa Turkmenistan Thổ Khố Mạn Tư Thản Vùng đất của người Turkmen 32
Tajikistan Cộng hòa Tajikistan Tháp Cát Khắc Tư Thản Vùng đất của người Tajik 33
Kyrgyzstan Cộng hòa Kyrgyzstan Cát Nhĩ Cát Tư Tư Thản
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 34
Iran Cộng hòa Hồi giáo Iran (Persian) - Y Lang
- I Ran
- I Răng
- Ba Tư
Đất nước của người cao quý 35
Iraq Cộng hòa Iraq - Y Lạp Khắc
- I Rắc
36
Ả Rập Xê Út Vương quốc Ả Rập Saudi Sa Đặc A Lạp Bá Nước Ả Rập của gia tộc Saud 37
Kuwait Nhà nước Kuwait Khoa Uy Đặc
Cô Oét
Cự Huyệt
Tòa thành nhỏ 38
Qatar Nhà nước Qatar Ca Tháp Nhĩ
Kha Ta
39
Bahrain Nhà nước Bahrain Ba Lâm
Ba Ranh
Hai nguồn nước 40
Palestine Nhà nước Palestine Ba Lặp Tư Thản Đất nước của người Philistines 41
Israel Nhà nước Israel (Nhà nước Do Thái) Dĩ Sắc Liệt
Do Thái
Ích Diên
Yết Linh
Kẻ vật nhau với Chúa 42
UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất A Lạp Bá Liên hợp tư trưởng quốc 43
Oman Vương quốc Oman A Man
Ô Man
U Man
Vùng đất yên tĩnh (định cư hay thuyền) 44
Yemen Cộng hòa Yemen Dã Môn Tay phải 45
Jordan Vương Quốc Hashemite Jordan Ước Đán Cuộn chảy (Nước chảy mạnh từ trên cao xuống) 46
Syria Cộng hòa Ả Rập Syria A Lạp Bá Tư Lợi Á 47
Liban Cộng hòa Lebanon Lê Ba Nộn
Li Băng
Núi trắng 48
Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Tuốc Kỳ
Tước Kỳ
Tức Kỳ
Thổ Kỳ
Trên đường đi các thương nhân này có ghé qua Thổ Nhĩ Kỳ (đang do đế chế Ottoman chiếm giữ) và nhờ những đầu bếp ở đây làm món gà nướng đậm đà hương vị của đất nước có nền văn hóa ẩm thực đặc sắc này.
Và như vậy, người Châu Âu nhầm tưởng những con turkey này đến từ nước Thổ và đặt tên cho chúng là "turkey cock" (gà trống) và "turkey hen" (gà mái). Về sau rút gọn là turkey cho dễ sử dụng.
Nhưng cũng có một giả thuyết khá thuyết phục đó là: Khi người Châu Âu đặt chân lên Bắc Mỹ, họ thấy một giống gà bản địa rất giống với mấy con gà Châu Phi "guineafowl" và lầm tưởng chúng là một loài.
Dãy Cáp Cát[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 49
Síp Cộng hòa Síp Tái Phố Lộ Tư
Cypriot
Đồng thau 50
Bắc Síp Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp Tái Phố Lộ Tư Bắc Đồng thau 51
Akrotiri and Dhekelia Vùng căn cứ chủ quyền Akrotiri và Dhekelia 52
Azerbaijan Cộng hòa Azerbaijan A Tái Bái Cương Bắt nguồn từ Atropates (được cho là có nguồn gốc từ từ tiếng Ba Tư cũ có nghĩa "bảo vệ bởi lửa") 53
Armenia Cộng hòa Armenia Á Mỹ Ni Á
Ác Mê Ni A
Bắt nguồn từ Har-Minni (núi Minni(hay Mannai)) (theo học giả Do Thái giáo, Kitô giáo), Vùng đất của người Armens (tên gốc là Hayq (Hayastan, Hayasa (hậu tố tiếng Ba Tư '-stan' (đất đai))) 54
Gruzia Cộng hòa Gruzia Các Lỗ Cát Á
Cát Ven
Thánh George 55
Abkhazia Cộng hòa Abkhzia Apsny Vùng đất của những người Aps 56
Nam Ossetia Cộng hòa Nam Ossetia Sakartvelo Vùng đất phía Nam của người Ossetia
Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Âu[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 58
Thụy Điển Vương quốc Thụy Điển Xu Y Đà Đất nước của người Swede 59
Phần Lan Cộng hòa Phần Lan Suomi
Phìn Lan
Được cho là bắt nguồn từ 3 tảng đá khắc chữ Rune (hệ thống chữ cái của người Bắc Âu từ thế kỉ I đến giữa thời Trung Cổ). 2 tảng đá được tìm thấy ở Uppland, một vùng nhỏ thuộc Thuỵ Điển, và trên 2 tảng này có khắc chữ finlonti (U 582). Tảng đá thứ 3 được tìm thấy ở Gotland, khu biển Ban-tích (Baltic Sea). Trên tảng này có khắc từ finlandi (G319) và có từ thế kỷ XIII 60
Na Uy Vương quốc Na Uy Con đường thông đến phía Bắc 61
Estonia Cộng hòa Estonia Ái Sa Ni Á 62
Latvia Cộng hòa Latvia Lạp Thoát Duy Á
Lạt Vi
63
Litva Cộng hòa Litva Lập Dao Uyên
Liệt Hoa
64
Đan Mạch Vương quốc Đan Mạch - Đan Mặc Lãnh thổ của người Dane 65
Anh Quốc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland - Anh Cát Lợi
Anh Lan - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland
- Anh Quốc
- Vương Quốc Anh
Vùng đất của người xăm mình 66
Ireland Ireland - Ái Nhĩ Lan
- Ai Lan
Vùng đất phì nhiêu 67
Iceland Cộng hòa Iceland - Băng Đảo
- Băng Lan
- Ách Lan
Vùng đất băng giá 68
Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe Pha Râu Quần đảo cừu 69
Đảo Man Đảo Man Mann 70
Jersey Địa hạt Jersey Đảo Bá tước (Đảo vườn) 71
Guernsey Địa hạt Guernsey Đảo Râu 72
Svalbard Quần đảo Svalbard & Jan Mayen Bờ biển lạnh 73
Quần đảo Åland Quần đảo Åland Ơ Lan Đất của nước
Tây Âu[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 74
Đức Cộng hòa Liên bang Đức Đức Ý Chí
Lê Măng Nha
Kê Măn Nha
Đất nước của người German 75
Pháp Cộng hòa Pháp Pháp Lan Tây
Gallia
Gaul
Pha-lang-sa
Phú Lãng Sa
Lang Sa
Đất nước của người Frank 76
Hà Lan Vương quốc Hà Lan Batavia
Hòa Lan
Hạ Lan
Vùng đất thấp 77
Bỉ Vương quốc Bỉ Bỉ Lợi Thời
Biên Xích
Dũng cảm, hiếu chiến 78
Thụy Sĩ Liên bang Thụy Sĩ Swiss Đất nước đốt rừng làm rẫy 79
Áo Cộng hòa Áo Áo Đại Lợi Đất nước phía Đông 80
Luxembourg Đại công quốc Luxembourg Lư Sâm Bảo
Lục Xâm Bảo
Lúc-xem-bua
Pháo đài nhỏ 81
Liechtenstein Công quốc Lichtenstein Liệt Chi Đôn Sĩ Đăng Hòn đá phát quang 82
Monaco Công quốc Monaco Ma Nạp Ca Mô Na Cô Ngôi nhà đơn độc 83
Tây Ban Nha Vương quốc Tây Ban Nha Y Pha Nho
Ét Ban Nha
Đất nước của thỏ rừng 84
Bồ Đào Nha Cộng hòa Bồ Đào Nha Pồ Tào Nha
Lusitania
Cảng của người Gallia
Nam Âu[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 85
Andorra Công quốc Andorra An Đạo Nhĩ 86
Gibraltar Gibraltar Tảng đá Tariq 87
Ý Cộng hòa Ý Ý Đại Lợi, Italy Vùng đất của gia súc 88
San Marino Cộng hòa San Marino Thánh Mã Lực Nặc Lấy tên của người thợ đá (Thánh Marinus) 89
Vatican Tòa thánh Thiên chúa giáo Vatican Phạn Đế Cương
Va Ti Căng
Vùng đất tiên tri 90
Malta Cộng hòa Malta Mã Nhi Tha
Man Ta
91
Slovenia Cộng hòa Slovenia Những dân tộc cùng chung văn tự 92
Croatia Cộng hòa Croatia Người vùng núi 93
Bosna và Hercegovina Cộng hòa Bosnia & Herzegovina Ba Tư Ni Á và Hắc Tắc Ca Nhĩ Bosnia: từ tên sông Bosna; Herzegovina: lãnh địa của công tước 94
Montenegro Montenegro Hắc San Ngọn núi đen 95
Serbia Cộng hòa Serbia Đất nước của người Serbia 96
Kosovo Cộng hòa Kosovo Cánh đồng chim hoét 97
Albania Cộng hòa Albania A Nhĩ Ba Ni Á
An Ban Ni
An Ban|| Xuất xứ từ tên một bộ tộc người Illyria được gọi là Arbër và sau này là Albanoi, sống tại Albania ngày nay. Cái tên Albania được cho là đã xuất hiện từ thời cổ đại, có lẽ từ chữ alb (đồi) thời tiền Celtic, từ đó có tên dãy Alps, hay có thể là từ albh (trắng) trong ngôn ngữ Ấn-Âu, từ đó có Albino và Albanon, có lẽ ám chỉ tới những đỉnh núi tuyết phủ tại Albania. Tên gọi nước này, Shqipërisë, nghĩa là "Vùng đất của những con chim đại bàng", do vậy trên lá cờ nước này có một chú chim hai đầu và bởi có rất nhiều loài chim sống tại những vùng núi Albania
98
Hy Lạp Cộng hòa Hy Lạp
Cự Liệt
Cự Lạch
Dã Văn
Hy Lạt
Elladha
Yavan
Đất nước của người Hellen 99
Bắc Macedonia Cộng hòa Bắc Macedonia Cựu Cộng hòa Nam Tư Macedonia Cao nguyên
Đông Âu[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 100
Nga Liên bang Nga Nga La Tư
La Sát
Đất nước của người chèo thuyền 101
Ukraina (Bao gồm Bán đảo Krym) Ukraine Tiểu Nga
Uy Kiên
Ô Khắc Lan
Vùng biên ải 102
Ba Lan Cộng hòa Ba Lan Lechia Đất nước đồng bằng 103
Belarus Cộng hòa Belarus Bạch Nga Vùng đất trắng của người Rus 104
Moldova Cộng hòa Moldova 105
Transnistria Cộng hòa Transnistria Bên kia sông Dniester 106
Séc Cộng hòa Séc Tiệp Khắc 107
Slovakia Cộng hòa Slovak 108
Hungary Hungary Hung Gia Lợi
Magyarorszag
Mười bộ lạc 109
România Romania La Mã Ni Á
Lỗ Mã Ni
Dacia
Đất nước của người La Mã 110
Bulgaria Cộng hòa Bulgaria Bảo Gia Lợi Á
Bảo Lợi Gia
Đất nước của người Bulgar
Châu Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 111
Canada Canada Gia Nã Đại Thôn làng hay ngôi lều 112
Hoa Kỳ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ Mỹ Lợi Kiên
Huê Kỳ
Hoa Kỳ
Liên minh các quốc gia nằm tại châu Mỹ 113
Greenland Greenland Vùng đất xanh tươi, tươi tốt 114
Saint Pierre and Miquelon Vùng lãnh thổ Cộng đồng Saint Pierre & Miquelon Thánh Peter và Miquelon 115
Bermuda Quần đảo Bermuda Đặt theo tên của thuyền trưởng tìm ra nó Juan de Bermudez
Trung Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 116
México Liên bang Mexico Mặc Tây Ca
Mễ Tây Cơ
Bắt nguồn từ kinh đô của Đế chế Aztec vĩ đại với cái tên Mexico-Tenochtitlan, mà tên kinh đô này lại được đặt theo một tên gọi khác của dân tộc Aztec, dân tộc Mexica 117
Belize Belize Bá Lợi Tư Vùng đất sáng như tháp đèn 118
Guatemala Cộng hòa Guatemala Nguy Địa Mã Lợi Vùng đất của dân tộc chim ưng 119
El Salvador Cộng hòa El Salvador Tát Nhĩ Ngõa Đa Chúa cứu thế 120
Honduras Cộng hòa Honduras Hồng Đô Lạp Tư Sâu thẩm không trông thấy đáy 121
Nicaragua Cộng hòa Nicaragua Ni Gia Nạp Qua Đặt theo tên họ của thủ lĩnh bộ lạc India 122
Costa Rica Cộng hòa Costa Rica Ca Tư Đạt Lê Gia Bờ biển giàu có 123
Panama Cộng hòa Panama Ba Nã Mã Vùng cá
Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 124
Brasil Cộng hòa Liên bang Brazil Ba Tây
Bi Lê Diên Lô
1.Đất nước của gỗ mun
2. Được lấy từ cây Brazilwood khi người Bồ Đào Nha đặt chân lên vùng đất mới này
125
Argentina Cộng hòa Argentina Á Căn Đình Đất nước của bạc 126
Uruguay Cộng hòa Uruguay Ô Lạp Khuê, Điểu Hà Sông sinh sống của loài chim đẹp 127
Paraguay Cộng hòa Paraguay Ba Lạp Khuê Vùng đất có một con sông lớn 128
Chile Cộng hòa Chile Tri Lợi
Chi Lê || Biên giới thế giới
129
Bolivia Nhà nước Đa dân tộc Bolivia Pha Lợi Duy Á
Bô Li Va || Đặt theo tên nhà lãnh đạo Bolivar
130
Peru Cộng hòa Peru Bí Lỗ Kho bắp 131
Ecuador Cộng hòa Ecuador Ách Qua Đa Nhĩ Xích Đạo Quốc Vùng đất xích đạo 132
Colombia Cộng hòa Colombia Ca Luân Tỉ Á Đặt theo tên nhà thám hiểm Colombus 133
Venezuela Cộng hòa Venezuela Bolivar Ủy Nội Thụy Lạp Tiểu Venice 134
Suriname Cộng hòa Suriname Tô Lý Nam Lấy từ tên sông Suriname 135
Guyana Cộng hòa Hợp tác Guyana Khuê Á Ná Vùng sông nước 136
Guyane thuộc Pháp Guiana thuộc Pháp Nguy Gian Vùng sông nước thuộc Pháp
Quần đảo Tây Ấn[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 137
Quần đảo Falkland Quần đảo Falkland Malvinas Đặt theo tên của Anthony Cary, Tử tước xứ Falkland, Scotland 138
Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich Quần đảo Nam Georgia & Nam Sandwich Đặt theo tên của Vua Georgia III và Bá tước thứ 4 xứ Sandwich của Anh 139
Cuba Cộng hòa Cuba Cổ Ba, Quy Ba 140
Jamaica Jamaica/ Ha-mai-ca Nha Mãi Gia Đảo suối 141
Haiti Cộng hòa Haiti Hải Địa Vùng đất có nhiều núi 142
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominican Ngày chủ nhật 143
Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman Đặt tên theo loài cá sấu Nam Mỹ 144
Puerto Rico Khối thịnh vượng chung Puerto Rico Bến cảng giàu có 145
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I 146
Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Virgin thuộc Anh Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I 147
Bahamas Khối thịnh vượng chung Bahamas Ba Ha Mã Biển nông 148
Quần đảo Turks và Caicos Quần đảo Turks & Caicos Đặt tên theo loài xương rồng Turk's-cap 149
Saint Kitts và Nevis Liên bang Saint Kitts & Nevis Thánh Cơ Từ hòa Ni Duy Tư Thánh Christopher và Thánh mẫu Bạch tuyết 150
Anguilla Anguilla Con lươn 151
Saint Barthélemy Cộng đồng Saint Barthélemy Đặt theo tên Thánh Barthelemy 152
Montserrat Montserrat Đặt theo tên núi Montserrat ở Catalonia 153
Saba Đặc khu Saba Buổi sáng 154
Sint Eustatius Đặc khu Eustatius Đặc theo tên của Thánh Eustatius 155
Dominica Khối thịnh vượng chung Dominica Đa Mễ Ni Gia Ngày nghỉ ngơi 156
Grenada Grenada Cách Lâm Nạp Đạt Núi đồi người xa quê 157
Barbados Barbados Ba Ba Đa Tư Đảo râu dài 158
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincen & The Grenadines Thánh Văn Sâm Đặc hòa Cách Lâm Nạp Đinh Tư Thánh Vincent 159
Antigua và Barbuda Antigua & Barbuda An Đề Qua hòa Ba Bồ Đạt Lâu đời 160
Saint Lucia Saint Lucia Thánh Tư Tây á Lễ thánh Lucia 161
Trinidad và Tobago Cộng hòa Trinidad & Tobago Đặc Lập Hi Đạt hòa Đa Ba Ca Chim ông và thuốc lá 162
Aruba Aruba 163
Bonaire Đặc khu Bonaire 164
Curaçao Nước Curaçao Trái tim 165
Saint Martin Cộng đồng Saint Martin Thánh Martin 166
Sint Maarten Sint Maarten Thánh Martin 167
Martinique Martinique Đảo hoa 168
Guadeloupe Guadeloupe Đặt theo tên một thị trấn ở Tây Ban Nha
Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Phi[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 169
Ai Cập Cộng hòa Ả Rập Ai Cập Y Diệp Đất nước rộng lớn 170
Libya Nhà nước Libya A Lạp Bá Lợi Tỉ Á Nơi ở của giống người da trắng 171
Tunisia Cộng hòa Tunisia Đột Ni Tự Thị trấn nhỏ lâu đời 172
Algérie Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria A Nhĩ Cập Lợi Á Không phải là đảo quốc 173
Maroc Vương quốc Maroc Ma Lạc Ca Thắng địa nghỉ mát 174
Tây Sahara Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sarawi Phía tây sa mạc Sahara 175
Sudan Cộng hòa Sudan Tô Đan Đất nước của người da đen
Nam Phi[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 176
Nam Phi Cộng hòa Nam Phi Đặt theo vị trí địa lý 177
Lesotho Vương quốc Lesotho Lai Tố Thác Đất của người Basotho 178
Eswatini Vương quốc Eswatini Tư Uy Sĩ Lan Đất nước của người Swazi 179
Namibia Cộng hòa Namibia Nạp Mê Tỉ Á Đồng bằng lớn 180
Botswana Cộng hòa Botswana Bác Từ Ngõa Nạp Vùng đất của người Botswana
Tây Phi[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 181
Mauritanie Cộng hòa Hồi giáo Mauritania Đất nước của người Moors 182
Mali Cộng hòa Mali Đất nước của loài Hà mã 183
Niger Cộng hòa Niger Dòng sông trong lòng sông 184
Nigeria Cộng hòa Liên bang Nigeria Nơi con sông Niger chảy qua 185
Sénégal Cộng hòa Sénégal Thuyền độc mộc 186
Gambia Cộng hòa Gambia Đất nước của các con sông 187
Guinea Cộng hòa Guinea Vùng đất của những người da đen 188
Guiné-Bissau Cộng hòa Guinea Bissau Phía trước chính là ngôi làng 189
Cape Verde Cộng hòa Cape Verde Góc biển xanh 190
Sierra Leone Cộng hòa Sierra Leone Núi sư tử 191
Liberia Cộng hòa Liberia Vùng đất của những người da đen giành được tự do 192
Bờ Biển Ngà Cộng hòa Bờ Biển Ngà Côte d'Ivoire 193
Burkina Faso Burkina Faso Mãnh đất tôn nghiêm 194
Ghana Cộng hòa Ghana Lãnh tụ thời chiến 195
Togo Cộng hòa Togo Đất nước bên bờ hồ 196
Benin Cộng hòa Benin Bờ biển nô lệ 197
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha Saint Helena, Ascension & Tristan da Cunha Đặt theo tên của thánh Helena và các đảo
Trung Phi[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 198
Tchad Cộng hòa Tchad Sạ Đặc
Chad
Nước mênh mang 199
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi Lấy tên theo vị trí địa lý 200
Cameroon Cộng hòa Cameroon Ca Mạch Long Quốc gia của con sông Tôm 201
Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo Cương Quả Zaire Trát Y Nhĩ Đất nước của sông Zaire 202
Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo Cương Quả Sông lớn 203
Gabon Cộng hòa Gabon Gia Bồng Lấy tên từ phục trang 204
Guinea Xích Đạo Cộng hòa Guinea Xích Đạo Xích Đạo Kỉ Nội Á Vùng đất của người da đen thuộc Xích Đạo 205
São Tomé và Príncipe Cộng hòa Dân chủ São Tomé & Príncipe Thánh Đa Mĩ hòa Phổ Lâm Tây Á Thánh Tome và Đảo Hoàng tử 206
Angola Cộng hòa Angola An Ca Lạp Lấy từ tên quốc vương
Đông Phi[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 207
Nam Sudan Cộng hòa Nam Sudan Nam Tô Đan Đất nước phía nam của người da đen 208
Ethiopia Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia Ai Tái Nga Tỉ Á 209
Eritrea Nhà nước Eritrea Biển màu đỏ 210
Djibouti Cộng hòa Djibouti Cách Bố Đề Đất nước ven bờ biển nóng nực 211
Somalia Cộng hòa Liên bang Somalia Tố Mã Lý Sữa của sơn dương và bò 212
Somaliland Cộng hòa Somaliland Đất của sữa sơn dương và bò 213
Uganda Cộng hòa Uganda Đặt theo tên một vương quốc cổ của người Swahili 214
Rwanda Cộng hòa Rwanda Đất lành châu Phi 215
Burundi Cộng hòa Burundi Dân tộc Burundi 216
Kenya Cộng hòa Kenya Đất nước đà điểu 217
Tanzania Cộng hòa Thống nhất Tanzania Hợp thành từ hai địa danh Tanganyika và Zanzibar 218
Malawi Cộng hòa Malawi Đất nước lấp lánh ánh sáng của ngọn lửa 219
Mozambique Cộng hòa Mozambique Tương lai tươi sáng 220
Zambia Cộng hòa Zambia Lấy tên theo sông Zambezi 221
Zimbabwe Cộng hòa Zimbabwe Thành đá
Quần đảo[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 222
Madagascar Cộng hòa Madagascar Đất nước của người Magalasy 223
Comoros Liên bang Comoros Quần đảo ánh trăng nhỏ 224
Seychelles Cộng hòa Seychelles Lấy theo tên Tử tước Seychelles 225
Mauritius Cộng hòa Mauritius Lấy từ tên của vị hoàng tử Hà Lan 226
Réunion Đảo Réunion Hòn đảo được hợp nhất 227
Mayotte Đặc khu hành chính Mayotte Hòn đảo của cái chết và hư hại
Châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Australasia[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 228
Úc Thịnh vượng chung Úc Úc Đại Lợi Á, Áo Đại Lợi Á, Ôx-xtrây-li-a Miền đất phương Nam 229
New Zealand New Zealand Tân Tây Lan Lục địa mới ở biển 230
Đảo Norfolk Lãnh thổ Đảo Norfolk Đặt theo tên vùng Norfolk của Anh 231
Đảo Giáng Sinh Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh Giáng Sinh 232
Quần đảo Cocos (Keeling) Lãnh thổ Quần đảo Cocos (Keeling) Đặt theo tên thuyền trưởng William Keeling
Melanesia[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 233
Papua New Guinea Nhà nước Độc lập Papua New Guinea Đất của người tóc xoăn 234
Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon Cung điện vàng của vua Solomon 235
Vanuatu Cộng hòa Vanuatu Đất vĩnh viễn thuộc về chúng ta 236
Fiji Cộng hòa Fiji Đảo lớn nhất 237
Nauru Cộng hòa Nauru Tên của một dân tộc 238
New Caledonia New Caledonia Tân Thế giới Scotland mới (Caledonia là tên cổ của Scotland bằng tiếng Latin)
Micronesia[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 239
Liên bang Micronesia Liên bang Micronesia Quần đảo của những đảo nhỏ 240
Palau Cộng hòa Palau Quần đảo san hô ngầm 241
Kiribati Cộng hòa Kiribati Tên của một nhà thám hiểm Anh 242
Quần đảo Marshall Cộng hòa Quần đảo Marshall Tên của thuyền trưởng Anh 243
Guam Lãnh thổ Guam Quần đảo của cánh bườm tam giác 244
Quần đảo Bắc Mariana Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana Đặt theo tên đức mẹ Maria
Polynesia[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 245
Tuvalu Tuvalu Quần đảo Ellice Quần đảo của chín hòn đảo 246
Tonga Vương quốc Tonga Thánh địa 247
Samoa Nhà nước Độc lập Samoa Quần đảo của nhà hàng hải 248
Samoa thuộc Mỹ Samoa thuộc Mỹ Quần đảo của nhà hàng hải thuộc Mỹ 249
Polynesia thuộc Pháp Polynesia thuộc Pháp Đặt tên theo nhóm người Polynesia 250
Wallis và Futuna Lãnh thổ Quần đảo Wallis & Futuna Đặt theo tên nhà thám hiểm người Anh, Samuel Wallis 251
Quần đảo Cook Quần đảo Cook Đặt tên theo thuyền trưởng James Cook 252
Niue Niue Nhìn thấy trái dừa 253
Tokelau Tokelau Gió 254
Quần đảo Pitcairn Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno Đặt theo tên chuẩn úy Robert Pitcairn, người đầu tiên nhìn thấy hòn đảo 255
Đảo Phục Sinh Đảo Phục Sinh Nhà thám hiểm người Hà Lan Jacob Roggeveen đến đảo vào Lễ Phục Sinh và đặt tên theo ngày hôm đó
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- “Sở Ngoại vụ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập 28 tháng 10 năm 2015.
- Tìm hiểu Các Nước Trên Thế giới (202 Quốc gia Và Vùng Lãnh Thổ) - TS. Nguyễn Văn Dương, Nhà xuất bản: Văn hóa Thông tin, 2008
- Nguồn gốc tên gọi các quốc gia trên thế giới - Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
- Việt Nam sử lược/Quyển II/Cận kim thời đại/Chương I - Nguyễn Thị Thế Tổ mục 8 Việc giao thiệp với nước Tàu: có đoạn..."Khi vua Thế-tổ dứt được nhà Nguyễn Tây-sơn và lấy được đất Bắc-hà rồi, sai quan thượng-thư Binh-bộ là Lê quang Định 黎 光 定 làm chánh-sứ sang Tàu cầu phong và xin đổi quốc-hiệu là Nam-việt 南 越:), lấy lẽ rằng Nam là An-nam và Việt là Việt-thường. Nhưng vì đất Nam-việt đời nhà Triệu ngày trước gồm cả đất Lưỡng Quảng, cho nên Thanh-triều mới đổi chữ Việt lên trên, gọi là Việt-nam 越 南 để cho khỏi lầm với tên cũ"
Chuyện lý thú quanh Quốc hiệu Việt Nam Ngày 2 Tháng 9, 2017 | 08:39 AM - Nhà nghiên cứu, TS Nguyễn Anh Hùng: Báo Gia đình và Xã hội cập nhật tin tức trong ngày liên tục, mới nhất
Tên chính thức của một quốc gia được gọi là gì?
Quốc hiệu là tên gọi chính thức của một quốc gia, có ý nghĩa biểu thị chủ quyền lãnh thổ, thể hiện niềm tự tôn và ý thức bình đẳng sâu sắc của dân tộc.
Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể gọi là gì?
Quốc thiều là phần nhạc của một bài quốc ca, hay có thể hiểu là một bài quốc ca không có lời. Quốc thiều thường được sử dụng để mở đầu các buổi nghi lễ của các cơ quan nhà nước; lễ kéo cờ ở các công sở, trường học; lễ đón nhận các nguyên thủ quốc gia nước khác đến thăm chính thức nước sở tại.
Quốc huy để làm gì?
Quốc huy là huy hiệu đặc trưng đại diện của từng quốc gia, là hình ảnh biểu thị quyền lực mang tính đại diện cao nhất của các cơ quan nhà nước. Ở mỗi quốc gia, Quốc huy thường được thể hiện hình ảnh, màu sắc riêng, mang ý nghĩa thể hiện độc đáo, được quy định trong Hiến pháp của mỗi nước.
Trên quốc huy của Việt Nam có hình gì?
Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.