Tại sao thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Phân loại của phương trình
Hg + S => HgS

Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Phương Trình Điều Chế Từ Hg Ra HgS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Hg (thủy ngân) ra HgS (Thủy ngân(II) sunfua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra HgS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra HgS (Thủy ngân(II) sunfua)


Thủy ngân được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các hóa chất,trong kỹ thuật điện và điện tử. Nó cũng được sử dụng trong một số nhiệt kế. Các ứng dụng khác là: Máy đo huyết áp chứa thủy ngân (đã bị cấm ở một số nơi). Thimerosal, một hợp chất hữu cơ được sử dụng như là chất khử trùng trong vaccin và mực xăm (Thimerosal in vaccines). Phong vũ kế thủy ngân, bơm khuếch tán, tích điện kế thủy ngân và nhiều thiết bị phòng thí nghiệm khác. Là một chất lỏng với tỷ trọng rất cao, Hg được sử dụng để làm kín các chi tiết chuyển động của máy khuấy dùng trong kỹ thuật hóa học. Điểm ba trạng thái của thủy ngân, -38,8344 °C, là điểm cố định được sử dụng như nhiệt độ tiêu chuẩn cho thang đo nhiệt độ quốc tế (ITS-90). Trong một số đèn điện tử. Hơi thủy ngân được sử dụng trong đèn hơi thủy ngân và một số đèn kiểu "đèn huỳnh quang" cho các mục đích quảng cáo. Màu sắc của các loại đèn này phụ thuộc vào khí nạp vào bóng. Thủy ngân được sử dụng tách vàng và bạc trong các quặng sa khoáng. Thủy ngân vẫn còn được sử dụng trong một số nền văn hóa cho các mục đích y học dân tộc và nghi lễ. Ngày xưa, để chữa bệnh tắc ruột, người ta cho bệnh nhân uống thủy ngân lỏng (100-200 g).[cần dẫn nguồn] Ở trạng thái kim loại không phân tán, thủy ngân không độc và có tỷ trọng lớn nên sẽ chảy trong hệ thống tiêu hóa và giúp thông ruột cho bệnh nhân. Các ứng dụng khác: chuyển mạch điện bằng thủy ngân, điện phân với cathode thủy ngân để sản xuất NaOH và clo, các điện cực trong một số dạng thiết bị điện tử, pin và chất xúc tác, thuốc diệt cỏ (ngừng sử dụng năm 1995), thuốc trừ sâu, hỗn hống nha khoa, pha chế thuốc và kính thiên văn gương lỏng.


Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Nó là quan trọng bậc nhất đối với mọi lĩnh vực của nền kinh tế thế giới. Sản xuất axít sulfuric là sử dụng chủ yếu của lưu huỳnh, và việc tiêu thụ axít sulfuric được coi như một trong các chỉ số tốt nhất về sự phát triển công nghiệp của một quốc gia. Axít sulfuric được sản xuất hàng năm ở Hoa Kỳ nhiều hơn bất kỳ hóa chất công nghiệp nào khác. Lưu huỳnh cũng được sử dụng trong ắc quy, bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc diệt nấm và trong sản xuất các phân bón phốtphat. Các sulfit được sử dụng để làm trắng giấy và làm chất bảo quản trong rượu vang và làm khô hoa quả. Do bản chất dễ cháy của nó, lưu huỳnh cũng được dùng trong các loại diêm, thuốc súng và pháo hoa. Các thiosulfat natri và amôni được sử dụng như là các tác nhân cố định trong nhiếp ảnh. Sulfat magiê, được biết dưới tên gọi muối Epsom có thể dùng như thuốc nhuận tràng, chất bổ sung cho các bình ngâm (xử lý hóa học), tác nhân làm tróc vỏ cây, hay để bổ sung magiê cho cây trồng. Cuối thế kỷ XVIII, các nhà sản xuất đồ gỗ sử dụng lưu huỳnh nóng chảy để tạo ra các lớp khảm trang trí trong các sản phẩm của họ. Do điôxít lưu huỳnh được tạo ra trong quá trình nung chảy lưu huỳnh nên các đồ gỗ với lớp khảm lưu huỳnh đã bị loại bỏ rất nhanh. Từ xa xưa, người ta đã biết dùng Lưu huỳnh để làm đẹp da và trị mụn trứng cá. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào tìm ra cách hoạt động của Lưu huỳnh trong việc điều trị mụn. Bằng thực nghiệm, người ta đã kết luận Lưu huỳnh có khả năng kháng viêm và kháng khuẩn cao, từ đó làm xẹp nốt mụn một cách nhanh chóng. Để đạt hiệu quả cao, Lưu huỳnh có thể được kết hợp với Axit Salicylic (BHA) hay Resorcinol trong thành phần dược liệu.


Thủy ngân (II) sulfide là những gì tạo nên sắc tố màu. Nó đã được sử dụng như một sắc tố và như một loại quặng thủy ngân. Nó được sử dụng để làm đồ sơn mài, thùng chứa phủ sơn mài. Nó cũng được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc.

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là :

A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua. (b) Sục khí hidro sulfua vào dung dịch đồng (II) sulfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1

Cho các nhận định và phát biểu sau: (1). Trong thí nghiệm khi có Hg rơi vãi người ta có dùng nhiệt để loại bỏ. (2). Thành phần chính của khí thiên nhiên là C2H6 (3). Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì nó rất độc. (4). Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là:CO2 ; SO2 , NO2 ; CFC (freon: CF2Cl2 , CFCl3…) (5). Người ta có thể sát trùng bằng dd mối ăn NaCl, Chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd NaCl từ 10-15 phút…. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl− có tính khử. (6).Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta dùng chất KOH để loại bỏ chúng. (7). Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí SO2. Số phát biểu không đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5

D. 6

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than.

D. Nước.

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-04-20 10:49:10am


Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Bạn đang xem: “Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với”. Đây là chủ đề “hot” với 3,280,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

ID 165407. Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường. A. Al B. Fe C. Hg D. Cu.. => Xem ngay

Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ.. => Xem ngay

5 thg 5, 2020 — Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Hg B. Fe C. O2 D. H2.. => Xem ngay

Thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường. Hg + S → HgS. Đúng 0. Bình luận (0) …. => Xem ngay

Đúng 0. Bình luận (0). B.Thị Anh Thơ. 6 tháng 4 2020 lúc 10:21. C nhé. Hg + S —> HgS (Vì Hg có tính oxi hóa yếu nên tác dụng được với S ở nhiệt độ thường ).. => Xem ngay

Là kim loại thuỷ ngân. Hg + S -> HgS. – Ứng dụng của phản ứng này là dùng lưu huỳnh hấp thụ thuỷ ngân do nhiệt kế bị rơi vỡ. Đúng 0. Bình luận (0) …. => Xem thêm

Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Hg B. Fe C. O…. => Xem thêm

Các câu hỏi mới · Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam …. => Xem thêm

Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Hg B. Fe C. O2 D. H2Trang tài liệu, đề thi, kiểm tra website giáo dục Việt Nam.. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với”

Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất Hóa học của lưu huỳnh Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường Lưu huỳnh tác dụng lưu huỳnh ở nhiệt độ thường Với tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường tác dụng được với ở nhiệt độ thường dụng dùng lưu huỳnh nhiệt Đúng tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường dung được dung tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với?

D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường. Đọc tiếp. => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Hg. B. Fe. C. O 2. D. H 2.. => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu. => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường. … S —> HgS (Vì Hg có tính oxi hóa yếu nên tác dụng được với S ở nhiệt độ thường ). => Đọc thêm

Kim loại nào tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường Fe Cu …

(b) Sai, Cu không tan trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (d) Sai, Phương pháp thủy luyện chủ yếu điều chế được các kim loại: Cu, Ag. (f) … => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với

Chất nào sau đây tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Hg. B. Fe. C. O 2. D. H 2. => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu. => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường. … S —> HgS (Vì Hg có tính oxi hóa yếu nên tác dụng được với S ở nhiệt độ thường ). => Đọc thêm

Kim loại nào tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường Fe Cu …

(b) Sai, Cu không tan trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (d) Sai, Phương pháp thủy luyện chủ yếu điều chế được các kim loại: Cu, Ag. (f) … => Đọc thêm

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt … – Hoc24

Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu. => Đọc thêm

Lưu ý: s tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường – Quê hương

25 thg 10, 2018 — – 90% lượng lưu huỳnh được dùng để sản xuất axit sunfuric. – 10% được dùng trong lưu hoá cao su, chế tạo diêm phẩm nhuộm… => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Video liên quan

Chủ đề