Tại mẫu hợp đồng mượn nhà làm trụ sở công ty

Căn cứ điều 3, điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Hợp đồng mượn nhà làm trụ sở văn phòng/công ty được dùng trong trường hợp bên B muốn mượn nhà của bên A để làm trụ sở văn phòng, công ty. Đây thực chất không phải là dạng hợp đồng cho thuê nhà mà chỉ là cho mượn nhà, do sự ký kết thỏa thuận giữa hai bên mà thôi. Nhưng dù là bất cứ hình thức nào dù là cho thuê hay cho mượn thì bạn cũng phải có hợp đồng, có công văn giấy tờ đàng hoàng để làm căn cứ tránh những nhầm lẫn cũng như rắc rối về sau này.

Cùng xem mẫu hợp đồng mượn nhà hay hợp đồng thuê nhà làm trụ sở văn phòng/công ty phải bao gồm những thông tin đầy đủ, chi tiết của cả hai bên A và bên B. Bên A tức là bên cho mượn nhà, phải có họ tên đầy đủ, chứng minh thư nhân dân, chỗ ở hiện tại, hộ khẩu thường trú...Đối với bên B là bên đi mượn thì phải có những thông tin như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện, chỗ ở hiện tại.

Tại mẫu hợp đồng mượn nhà làm trụ sở công ty

Bên cạnh những thông tin đầy đủ, cần thiết vừa kể trên thì hợp đồng mượn nhà làm trụ sở văn phòng/công ty mục đích, thời hạn mượn nhà cũng như viết rõ quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Đồng thời, văn bản cũng phải ghi rõ sau khi thời hạn mượn nhà đã hết thì bên B phải bàn giao lại nhà cho bên A. Mẫu hợp đồng thuê nhà này được in thành 2 bản, có chữ ký đại diện của hai bên và mỗi bên giữ một bản làm căn cứ và có giá trị pháp lý như nhau.

Ngoài ra bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng hoặc hợp đồng thuê xe nữa nhé, tải về để tham khảo và sử dụng trong trường hợp cần thiết. Đối với trường hợp phân chia đất cát, hương hỏa của ông bà để lại cần có sự góp mặt, tham gia của các thành viên trong gia đình thì cần tới mẫu biên bản họp gia đình để phân chia rõ ràng. Ngoài ra, nếu bạn đang muốn tham gia kinh doanh và cần góp vốn với một ai đó hoặc một đối tác nào đó thì cũng có thể tìm hiểu thêm về mẫu hợp đồng góp vốn nữa nhé. Taimienphi.vn có cập nhật đầy đủ những bản hợp đồng, văn bản, giấy tờ để bạn có thể tham khảo được.

HỢP  ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở  

(Số: ……………./HĐCMNO)

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …., Tại: ………………………………………….Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO MƯỢN: (Bên A)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ...............................................

Là chủ sở hữu nhà ở: ………………………………………………………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ...............................................

Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ...............................................

Là đồng sở hữu nhà ở: ………………………………………………………………………………………...

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………………………………………………………......................................

………………………………………………………………………………………......................................

………………………………………………………………………………………......................................

BÊN MƯỢN: (Bên B)

Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………….………… Điện thoại: ...............................................

Điện thoại: ..................................................................................................................................

Fax: …………………………………….Mã số thuế: ..........................................................................

Tài khoản số: …………………………………………. Mở tại ngân hàng: …………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là ……………. ngôi nhà số: …………………......................,  có thực trạng theo Giấy chứng nhận ……………/hoặc Giấy bàn giao nhà/Giấy tờ khác với diện tích: …………………...

Đặc điểm: ……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH MƯỢN

2.1. Thời hạn mượn: ………………………………………………………………………………………….

2.2. Mục đích mượn: …………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao nhà cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn mượn;

c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận, nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;

d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích mượn;

e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước …….. tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

b) Sử dụng nhà không đúng mục đích cho mượn.

c) Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác mượn lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang mượn mà không có sự đồng ý của bên A;

e) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

f) Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.

g) Cải tạo, nâng cấp nhà cho mượn khi được bên mượn đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

h) Được lấy lại nhà cho mượn khi hết hạn hợp đồng mượn/đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn. Nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng nhà ở thì được đòi lại nhà ở đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước ……. tháng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;

b) Giữ gìn, bảo quản nhà mượn như nhà của mình, không được tự ý thay đổi tình trạng nhà mượn, nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

c) Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;

d) Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

e) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian mượn nhà;

f) Trả nhà cho bên A theo đúng theo thoả thuận, nếu không có thoả thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên B phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được;

g) Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát nhà mượn.

4.2. Quyền của bên B:

a) Được cho mượn lại nhà đang mượn, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

b) Được tiếp tục mượn theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

c) Được ưu tiên mua nhà đang mượn, khi bên A thông báo cho bên B về việc bán ngôi nhà;

d) Đơn phương đình chỉ hợp đồng mượn nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi  sau đây:

- Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;

- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

e) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên cho mượn đồng ý bằng văn bản.

f) Yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị nhà mượn, nếu có thoả thuận.

g) Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của nhà mượn.

ĐIỀU 5: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

6.1. Đã khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

7.1. Thời hạn cho mượn, cho ở nhờ đã hết;

7.2. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ không còn;

7.3. Bên mượn, bên ở nhờ nhà ở chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án;

7.4. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện đã có quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

7.5. Theo thỏa thuận của các bên.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được cần phải thực hiện bằng cách hoà giải; nếu hoà giải không thành, thì đưa ra toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

9.2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.