So sánh tính chất hóa học của halogen

SO SÁNH CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu SO SÁNH CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 04-11-2017

33,281 lượt xem

I. THÀNH PHẦN, VỊTRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

1. Thành phần

- Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At) - là nguyên tố phóng xạ.

2. Vị trí trong Bảng tuần hoàn

- Những nguyên tốhalogen thuộc nhóm VIIA.

II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ HALOGEN

1. Cấu tạo nguyên tử

-Cấu hình electronlớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình :

X2+ 2e2X‑

Thể hiện tính oxi hoá mạnh.

-Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá-1, các halogen khác có các số oxi hoá-1, +1, +3, +5 và +7.

-Từ F2I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ âm điện giảm.

2. Cấu tạo phân tử

- Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

So sánh tính chất hóa học của halogen

III.SỰ BIỂN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA HALOGEN VÀ HỢP CHẤT

1.Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất

Đi từ flo đến iot ta thấy :

–Trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.

–Màu sắc : Đậm dần.

–Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần.

So sánh tính chất hóa học của halogen

Nguyên tố

Tính chất

Flo

Clo

Brom

lot

Sốhiệu nguyên tử

9

17

35

53

Bán kính nguyên tử (nm)

0,064

0,099

0,114

0,133

Cấu hình electron

lớp ngoài cùng của nguyên tử

2s22p5

3s23p5

4s24p5

5s25p5

Nguyên tử khối

19

35,5

80

127

Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C

khí

khí

lỏng

rắn

Màu sắc

lục nhạt

vàng lục

nâu đỏ

đen tím

Nhiệt độ nóng chảy (tnc,°C)

–219,6

–101,0

–7,3

113,6

Nhiệt độ sôi (ts,oC)

–188,1

–34,1

59,2

185,5

Độ âm điện

3,98

3,16

2,96

2,66

2.Sự biến đổi độ âm điện

–Độ âm điện tương đối lớn.

–Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.

–Flo có độ âm điện lớn nhất nêntrong tất cả các hợp chất chỉcósốoxihoá–1.Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá+1,+3,+5, +7.

3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

- Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2I2.

a. Phản ứng với hiđro

H2+ F­2­2HF (phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối, ở đk thường và gây nổ).

H2+ Cl­2­2HCl (phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc có đun nóng và gây nổ (nếu tỉ lệ thể tích 1:1)).

H2+ Br­2­2HBr (phản ứng xảy ra khi đun nóng)

H2+ I­2­

So sánh tính chất hóa học của halogen
2HI (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn (phản ứng thuận nghịch)).

* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2I2.

b. Phản ứng mạnh với kim loại

2M +nX2→ 2MCln (muối halogenua)

-Flo tác dụng được với tất cả các kim loại, kể cả vàng (Au) và bạch kim (Pt)

- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt)

-Brom phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp xảy ra ở ngay nhiệt độ thường.

Ví dụ: 2Fe + 3Br2→ 2FeBr3

- Iot phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp xảy ra ở ngay nhiệt độ thường.

Ví dụ: Fe + I2→ FeI2

* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2I2.

c. Phản ứng với H2O:Khi cho halogen tan vào nước thì:

-Flo bốc cháy trong nước nóng.

2F2+ 2H2O4HF + O2

-Clo tan trong nước một phần tạo thành hỗn hợp 2 axit:

Cl2+ H2OHCl + HClO

-Brom cho phản ứng với nước tương tự clo nhưng tan kém clo.

Br2+ H2OHBr + HBrO

-Iot tan rất ít trong nước, hầu như không phản ứng với nước.

d. Halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối

F2 + 2NaCl→ 2NaF + Cl2 (Điều kiện: Flo tác dụng với NaCl khan, đun nóng).

2Cl2+ 2NaBr2NaCl + Br2

2Br2+ 2NaI2NaBr + I2

* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2I2.

4. Sự biến đổi tính chất hóa học của hợp chất

a. Sự biến đổi tính chất của HX

- Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.

- Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từHF < HCl < HBr < HI.

b. Sự biến đổi tính chất của HXO4

- Tính axit giảm dần từHClO4>HBrO4>HIO4.

c. Sự biến đổi tính chất của muối halogenua.

Dùng AgNO3làm thuốc thử:

NaF + AgNO3→ không tác dụng

NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

màu trắng

NaBr + AgNO3→ AgBr ↓ + NaNO3

màu vàng nhạt

NaI + AgNO3→ AgI↓ + NaNO3

màu vàng

Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC

Địa chỉ:Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 -0778494857

Email:

  • So sánh tính chất hóa học của halogen
  • So sánh tính chất hóa học của halogen
  • So sánh tính chất hóa học của halogen

1. Halogen là gì?

Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm halogen hay các nguyên tố halogen.

Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện).