So sánh số tương đối và số tuyệt đối

Số tương đối là chỉ tiêu biếu hiện quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau. Trong hai chỉ tiêu đế so sánh của số tương đối, sẽ có một số được chọn làm gốc (chuẩn) đế so sánh.

Số tương đối có thế được biếu hiện bằng số   lần,  số phần trăm (%) hoặc phần nghìn(%o), hay bằng các đơn vị kép (người/km2, người/1000 người; đồng/1000đồng, …).

Trong công tác thống kê, số tương đối được sử dụng rộng rãi đế phản ánh những đặc điếm về kết cấu, quan hệ tỷ lệ, tốc độ phát triến, mức độ hoàn thành kế hoạch, mức độ phổ biến của hiện tượng kinh tế – xã hội được nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian nhất định.

Số tương đối phải được vận dụng kết hợp với số tuyệt đối. Số tương đối thường là kết quả của việc so sánh giữa hai số   tuyệt đối. Số  tương đối   tính ra có thế rất khác nhau, tuỳ thuộc vào việc lựa chọn gốc so sánh. Có khi số tương đối có giá trị rất lớn nhưng ý nghĩa của nó không đáng kế vì trị số tuyệt đối tương ứng của nó lại rất nhỏ. Ngược lại, có số tương đối tính ra khá nhỏ nhưng lại mang ý nghĩa quan trọng vì trị số tuyệt đối tương ứng của nó có quy mô đáng kế. Ví dụ: 1% dân số Việt Nam tăng lên trong những năm 1960 đồng nghĩa với dân số tăng thêm 300 nghìn người, nhưng 1% dân số tăng lên trong những năm 2000 lại đồng nghĩa với dân số tăng thêm 800 nghìn người.

Căn cứ vào nội dung mà số tương đối phản ánh, có thế phân biệt: số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch, số tương đối kết cấu, số tương đối cường độ, và số tương đối không gian.

1. Số tương đối động thái

Số tương đối  động thái là chỉ tiêu phản ánh biến động theo thời gian về mức     độ của chỉ tiêu kinh tế – xã hội. Số tương đối này tính được bằng cách so sánh hai mức độ của chỉ tiêu được nghiên cứu ở hai thời gian khác nhau. Mức độ của thời kỳ được tiến hành nghiên cứu thường gọi là mức  độ  của kỳ  báo cáo, còn mức độ của một  thời kỳ  nào đó được dùng làm cơ sở so sánh thường gọi là mức độ kỳ gốc.

Trong hai mức độ đó, mức độ tử số (yi) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo cáo), mức độ ở mẫu số (y0) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so sánh).

  • Nếu y0 cố định qua các kỳ nghiên cứu ta có kỳ gốc cố định: dùng để so sánh một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ tương đối xa nhau. Thông thường người ta chọn năm gốc là năm đầu tiên của dãy số.
  • Nếu y0 thay đổi theo kỳ nghiên cứu ta có kỳ gốc liên hoàn: dùng để nói lên sự biến động của hiện tượng liên tiếp nhau qua các kỳ nghiên cứu.

So sánh số tương đối và số tuyệt đối

2. Số tương đối so sánh

Số tương đối so sánh là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa hai bộ phận trong một tổng thể hoặc giữa hai hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện không gian. Ví dụ: Dân số thành thị so với dân số nông thôn, dân số là nam so với dân số là nữ; giá trị tăng thêm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh so với giá trị tăng thêm của doanh nghiệp quốc doanh; năng suất lúa của tỉnh X so với năng suất lúa của tỉnh Y; số học sinh đạt kết quả học tập khá giỏi so với số học sinh đạt kết quả trung bình,…

3. Số tương đối kế hoạch

Số tương đối kế hoạch là chỉ tiêu phản ánh mức cần đạt tới trong kỳ kế hoạch hoặc mức đã đạt được so với  kế  hoạch được giao về một chỉ  tiêu kinh  tế – xã  hội nào đó. Số tương đối kế hoạch được chia thành hai loại:

+ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Phản ánh quan hệ so sánh giữa mức độ đề ra trong kỳ kế hoạch với mức độ thực tế ở kỳ gốc của một chỉ tiêu kinh tế – xã hội.

So sánh số tương đối và số tuyệt đối

4. Số tương đối kết cấu

Số tương đối kết cấu là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của mỗi bộ phận chiếm trong tổng thể, tính được bằng cách đem so sánh mức độ tuYệt đối của từng bộ phận với mức độ tuYệt đối của toàn bộ tổng thể.

Số tương đối kết cấu thường được biểu hiện bằng số phần trăm. Ví dụ: Tỷ trọng của GDP theo từng ngành trong tổng GDP của nền kinh tế quốc dân; tỷ trọng dân số của từng giới nam hoặc nữ trong tổng số dân,…

So sánh số tương đối và số tuyệt đối

5. Số tương đối cường độ

Số tương đối cường độ là chỉ tiêu biểu hiện trình độ phổ biến của một hiện tượng trong các điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

Số tương đối cường độ tính được bằng cách so sánh mức độ của hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có quan hệ với nhau. Số tương đối cường độ biểu hiện bằng đơn vị kép, do đơn vị tính ở tử số và ở mẫu số hợp thành. Số tương đối cường độ được tính toán và sử dụng rất phổ  biến trong công tác  thống kê. Các số  tương  đối  trong  số liệu thống  kê thường gặp    như mật  độ dân số bằng tổng  số dân (người) chia cho diện   tích  tự nhiên (km2) với đơn vị tính là người /km2; GDP bình quân đầu người bằng tổng GDP (nghìn đồng) chia cho dân số trung bình (người) với đơn vị tính là 1000đ/người; số bác sĩ tính bình quân cho một vạn dân bằng tổng số bác sĩ chia cho tổng số dân tính bằng vạn người với đơn vị tính là người /10.000 người,…

So sánh số tương đối và số tuyệt đối

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI 4: SỐ TUYỆT ĐỐI­SỐ TƯƠNG ĐỐI­CHỈ  SỐ
  2. SỐ TUYỆT ĐỐI THỐNG KÊ  Khái niệm • Số tuyệt  đối trong thống kê là một  loại chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối  lượng của hiện tượng kinh tế – xã  hội  trong  điều  kiện  thời  gian  và  không gian cụ thể.  2
  3. SỐ TUYỆT ĐỐI THỐNG KÊ  Các loại số tuyệt đối thống kê ­ Số tuyệt đối thời kỳ  ­ Số tuyệt đối thời điểm 3
  4. Các loại số tuyệt đối thống kê  Số tuyệt đối thời kỳ  Ví dụ : Có tài liệu về số lượng sản phẩm  sản xuất ra của doanh nghiệp X Năm  2008  : 10.000  sản  phẩm Năm  2009  : 12.000   sản  phẩm Thời  kỳ  2008­2009  : 22.000  sản  phẩm 4
  5. Các loại số tuyệt đối thống kê (tt)  Số tuyệt đối thời điểm  Ví dụ : Có tài liệu về số lao  động  của  doanh  nghiệp  X  tại  các  thời  điểm như sau : Thôøi ñieåm 1/1/2006 1/2/2006 Soá lao ñoäng (ngöôøi) 200 213 5
  6. SỐ TƯƠNG ĐỐI THỐNG KÊ Khái niệm:  là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh  giữa  hai  chi  tiêu  cùng  loại  (hoặc  khác  nhau  nhưng cĩ quan hệ với nhau) nhưng khác nhau  về thời gian hoặc khơng gian Ý nghĩa: cho biết kết cấu, tốc độ phát triển, đánh  giá  tình  hình  thực  hiện  kế  hoạch,  thể  hiện  mối  quan  hệ  so  sánh…,  số  tương  đối  cĩ  thể  giữ bí mật của số tuyệt đối 6
  7. Các loại số tương đối  Số tương đối động thái  Số tương đối kế hoạch  Số tương đối kết cấu (Tỷ trọng)  Số tương đối cường độ  Số tương đối không gian 7
  8. Các loại số tương đối Số tương đối động thái (tĐT)  [còn gọi là : Tốc độ phát triển] y1 t �T = y0 tÑT : soá töông ñoái ñoäng thaùi  y0 : möùc ñoä thöïc teá kyø goác  y1 : möùc ñoä thöïc teá kyø nghieân cöùu (kyø baùo caùo)  8
  9. Các loại số tương đối Số tương đối kế hoạch    Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (tNK) yk t NK = y0 tNK : soá töông ñoái nhieäm vuï keá hoaïch   yk : möùc ñoä keá hoaïch   9
  10. Các loại số tương đối • Số tương đối kế hoạch    Số tương đối hoàn thành kế hoạch (tHK)  y1 t HK = yk tHK : soá töông ñoái hoaøn thaønh keá hoaïch  y1 : möùc ñoä thöïc teá kyø nghieân cöù u   yk : möùc ñoä keá hoaïch   10
  11. Các loại số tương đối • Số tương đối kế hoạch (tt)  Ví dụ : Sản lượng cà phê của huyện Lâm  Hà năm 2001 là 250.000tấn, kế hoạch dự  kiến  sản  lượng  cà  phê  năm  2002  là  300.000tấn, thực tế năm 2002 huyện Lâm  Hà đạt được 330.000tấn.  Ta có :  tNK = 300.000 : 250.000 = 120% tHK = 330.000 : 300.000 = 110% => Phát biểu ý nghĩa? 11
  12. Các loại số tương đối Quan hệ giữa tĐT , tNK , tHK tĐT = tNK . tHK  Ví  dụ  :  Kế  hoạch  của  doanh  nghiệp  A  giảm  giá  thành  đơn  vị  sản  phẩm  4%  so  với  kỳ  gốc.  Thực  tế  so  với  kỳ  gốc  giá  thành đơn vị sản phẩm bằng 92%. Tỷ lệ  %  hoàn  thành  kế  hoạch  về  chỉ  tiêu  giá  thành sản phẩm của doanh nghiệp là bao  nhiêu? 12
  13. Các loại số tương đối • Quan hệ giữa tĐT , tNK , tHK   (tt) Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch giá thành : tNK = 96% Số tương đối động thái giá thành :  tĐT = 92% Suy ra, số tương đối hoàn thành kế hoạch giá thành :  tHK = tĐT : tNK = 92% :  96% = 95,83% Giá  thành  thực  tế  (y1)  chỉ  bằng  95,83%  so  với  giá  thành kế hoạch (yk) => Giá thành thực tế thấp hơn  giá thành kế hoạch  Doanh  nghiệp  hoàn  thành  vượt  mức  kế  hoạch  về  chỉ tiêu này 13
  14. Các loại số tương đối Số tương đối kết cấu (Tỷ trọng) yi di = n yi i =1 di : tyû  troïng cuû a boä phaän thöù i  yi : möùc ñoä cuû a boä phaän thöù  i  n yi : toång caù c möù c ñoä cuû a toång theå  i 1 14
  15. Các loại số tương đối  Số tương đối cường độ  Ví dụ : Maä t ñoädaâ n soá Daâ n soátrung bình 2 = (ngöôøi/Km ) Dieä n tích ñaá t ñai GDP trung bình GDP = ñaà u ngöôø i (USD/ngöôø i) Daâ n soátrung bình 15
  16. Các loại số tương đối Số tương đối không gian  Ví dụ : Trong năm 200X, Tổng lượng gạo xuất khẩu của VN là 2 triệu tấn Tổng lượng gạo xuất khẩu của TL là 4 triệu tấn => Tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong  năm 200X bằng 50% so với Thái Lan Số tương đối  không gian 16
  17. PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ  Chỉ số là gì?  là một loại số tương đối đặc biệt  nhằm nghiên cứu biến động của các hiện tượng  kinh  tế  xã  hội  phức  tạp  chịu  ảnh  hưởng  của  nhiều nhân tố có mối quan hệ tích số  Phân  tích  biến  động  của  hiện  tượng  KTXH  do  nhiều  nhân  tố  cấu  thành  nhưng  phải  có  quan hệ tích số với nhau.  Phân tích được mức độ ảnh hưởng của từng  nhân  tố  đến  sự  biến  động  chung  của  tổng  thể 17 17
  18. Chỉ số cá thể (i) Tác dụng:  Để nghiên cứu sự biến động riêng rẽ  của từng yếu tố Có 2 loại chỉ số cá thể:                                  + Chỉ số cá thể chất lượng(giá)   ip = p1/p0      + Chỉ số cá thể số lượng(sản lượng)                                                  iq   = q1/q0                                                                                                   18 18
  19.   *Chỉ số tổng hợp (I)                 Chỉ số tổng hợp chất lượng           Ip  = ∑p1q1 /∑ p0 q1        (1)    (Theo Paasche);         Ip  = ∑p1q0 /∑p0  q0              (theo Laspres)                                                                                �p1q1 . �p1q0            �p q �p q 0 1 0 0 19 19
  20. Chỉ số tổng hợp số lượng (Iq)                  ∑ p0 q1                                               ∑ p1 q1    Iq         = ­­­­­­­­­­  (2)               Iq    = ­­­­­­­­­­                     ∑ p0 qo                                              ∑p1  q0 Trong thực tế Chỉ dùng cơng thức (1) và (2)  vì nĩ cĩ ý nghĩa thực tế hơn. 20 20


Page 2

LAVA

Bài giảng Bài 4: Số tuyệt đối - Số tương đối - Chỉ số được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về số tuyệt đối thống kê, các loại số tuyệt đối thống kê; các loại số tương đối; chỉ số tổng hợp; hệ thống chỉ số. Mời các bạn tham khảo.

07-12-2015 304 10

Download

So sánh số tương đối và số tuyệt đối

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array ( [0] => Array ( [banner_bg] => [banner_picture] => 269_1658931051.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => https://kids.hoc247.vn/bai-viet/tai-mien-phi-bo-ebook-1001-bai-toan-tu-duy-danh-cho-hoc-sinh-tieu-hoc-30.html?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popup [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ) )