Lưu ý với kiểu int(m ) sẽ có số lượng ký tự hiển thị lớn nhất là m , tương tự với bigint(m) . Ngoài các kiểu dữ liệu hay sử dụng này, MySQL còn hổ trợ các kiểu dữ liệu khác. Kiểu StringKiểu string trong MySQL có thể sử dụng nháy đơn ' hoặc nháy kép " đều được.
Các ký tự đặc biệt được bắt đầu bằng dấu sổ ngược `, ví dụ \", \n`,
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
0. Kiểu DATE, DATETIME/TIMESTAMPKiểu DATE có phổ biến là format
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
1 và kiểu DATETIME/TIMESTAMP thường có format là
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
2. Với
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
3 số giờ từ
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
4 đến
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
5. Kiểu TIME hay sử dụng format là
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
6. Kiểu BOOLEANKiểu BOOLEAN true có thể nhận các hằng số
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
7,
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
8,
CREATE TABLE tên-table (
cột-1 kiểu-dữ-liệu,
cột-2 kiểu-dữ-liệu,
cột-3 kiểu-dữ-liệu,
...
);
9 và BOOLEAN false có thể nhận các hằng số `int(m`0, `int(m`1, `int(m`2. |