Số điện thoại cố định có bao nhiêu số năm 2024

1. Khi phân biệt được đầu số từ nhà mạng nào sẽ giảm được chi phí khi gọi điện đến đầu số đấy. Ví dụ với số Viettel bạn sẽ miễn phí gọi đến số cố định nội hạt (cùng tỉnh cùng thành phố) của tất cả các mạng và được tặng thêm 300 -1000 phút gọi đến di động Viettel.

2. Cách gọi điện thoại cố định, Home Phone, gửi Fax trong tỉnh, thành phố (Gọi nội hạt): Bấm số điện thoại cần gọi (đã bao gồm đầu số của nhà mạng như vd trên là bấm số 226.92111) 3. Cách gọi điện thoại cố định, Home Phone, gửi Fax liên tỉnh: 0 + Mã vùng (tỉnh, thành phố) + Số điện thoại cần gọi 4. Đồ hoạ thông tin trên chỉ giúp các bạn phân biệt các đầu số của mạng Viettel. Để trả lời

Số điện thoại cố định có bao nhiêu số năm 2024

Số điện thoại cố định có bao nhiêu số năm 2024

Lưu ý: Có thể hoán đổi số mào đầu quốc gia 0 bằng mã vùng quốc gia +84 (hoặc 0084), cước gọi (hoặc nhắn tin) sẽ được tính như cước gọi (hoặc nhắn tin) trong nước theo quy định của các nhà mạng.

Phân bổ mã đích quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mã định tuyến cuộc gọi quốc tế (Mã 0)[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu số 00 (tức mã 0) được dùng để định tuyến cuộc gọi quốc tế (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T).

Mã vùng địa lý dành cho điện thoại cố định (Mã 2)[sửa | sửa mã nguồn]

Số điện thoại cố định có bao nhiêu số năm 2024
Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định

Đầu số 02 (tức mã 2) được quy hoạch dành riêng cho điện thoại cố định.

Độ dài số thuê bao: 8 chữ số (đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc 7 chữ số (đối với các tỉnh thành còn lại), như vậy số điện thoại cố định có độ dài tối đa là 11 chữ số.

20x 21x 22x 23x 24 25x 26x 27x 28 29x 200 - Dự phòng 210 - Phú Thọ 220 - Hải Dương 230 - Dự phòng 24 - Hà Nội 250 - Dự phòng 260 - Kon Tum 270 - Vĩnh Long 28 - Thành Phố Hồ Chí Minh 290 - Cà Mau 201 - Dự phòng 211 - Vĩnh Phúc 221 - Hưng Yên 231 - Dự phòng 251 - Đồng Nai 261 - Đắk Nông 271 - Bình Phước 291 - Bạc Liêu 202 - Dự phòng 212 - Sơn La 222 - Bắc Ninh 232 - Quảng Bình 252 - Bình Thuận 262 - Đắk Lắk 272 - Long An 292 - Cần Thơ 203 - Quảng Ninh 213 - Lai Châu 223 - Dự phòng 233 - Quảng Trị 253 - Dự phòng 263 - Lâm Đồng 273 - Tiền Giang 293 - Hậu Giang 204 - Bắc Giang 214 - Lào Cai 224 - Dự phòng 234 - Thừa Thiên Huế 254 - Bà Rịa - Vũng Tàu 264 - Dự phòng 274 - Bình Dương 294 - Trà Vinh 205 - Lạng Sơn 215 - Điện Biên 225 - Hải Phòng 235 - Quảng Nam 255 - Quảng Ngãi 265 - Dự phòng 275 - Bến Tre 295 - Dự phòng 206 - Cao Bằng 216 - Yên Bái 226 - Hà Nam 236 - Đà Nẵng 256 - Bình Định 266 - Dự phòng 276 - Tây Ninh 296 - An Giang 207 - Tuyên Quang 217 - Dự phòng 227 - Thái Bình 237 - Thanh Hoá 257 - Phú Yên 267 - Dự phòng 277 - Đồng Tháp 297 - Kiên Giang 208 - Thái Nguyên 218 - Hoà Bình 228 - Nam Định 238 - Nghệ An 258 - Khánh Hòa 268 - Dự phòng 278 - Dự phòng 298 - Dự phòng 200 - Bắc Kạn 219 - Hà Giang 229 - Ninh Bình 239 - Hà Tĩnh 259 - Ninh Thuận 269 - Gia Lai 279 - Dự phòng 299 - Sóc Trăng

Mã mạng di động (Mã 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9)[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Do có nhiều thuê bao đã tham gia dịch vụ chuyển mạng giữ số nên bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo cho biết các thuê bao đã chuyển mạng có đầu số thuộc nhà mạng gốc là nhà mạng nào, tuy nhiên các nhà mạng vẫn phát hành các số thuê bao theo đầu số đã được cấp phép.

Các nhà mạng đã cung cấp dịch vụ chuyển mạng giữ số: Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile, Wintel.

Đầu số Mạng Dải số được khai thác Ghi chú 010 - 012 Dự phòng Dùng riêng cho mạng viễn thông di động mặt đất giữa thiết bị với thiết bị (M2M) 013 VNPT 88xxxxxx 014 - 015 Dự phòng 016 Viettel 997xxxxx - 999xxxxx 017 - 019 Dự phòng 030 - 031 Dự phòng 032 Viettel 5xxxxxx - 9xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0162 033 2xxxxxx - 9xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0163 034 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0164 035 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0165 036 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0166 037 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0167 038 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0168 039 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0169 040 - 051 Dự phòng 052 Vietnamobile 2xxxxxx, 3xxxxxx, 8xxxxxx 053 - 054 Dự phòng 055 Wintel 9xxxxxx Mạng di động ảo sử dụng chung hạ tầng của Vinaphone. Trước đây là Reddi 056 Vietnamobile 2xxxxxx - 9xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0186 057 Dự phòng 058 Vietnamobile 2xxxxxx - 9xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0188 059 Gmobile 2xxxxxx, 3xxxxxx, 8xxxxxx, 9xxxxxx Trước đây là BeelineVN.

Đầu số cũ (trước năm 2019): 0199

070 Mobifone 2xxxxxx - 8xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0120 071 - 075 Dự phòng 076 Mobifone 2xxxxxx - 9xxxxxx Đầu số cũ (trước năm 2019): 0126 077 Mobifone

FPT (0775)

VNSKY (0777 và 0776)

Đầu số cũ (trước năm 2019): 0122

Mạng di động ảo FPT và VNSKY sử dụng chung hạ tầng và khai thác một phần đầu số 077 của Mobifone (FPT khai thác một phần dải số 5xxxxxx, VNSKY khai thác một phần dải số 7xxxxxx)

078 Mobifone Đầu số cũ (trước năm 2019): 0128 079 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0121 081 Vinaphone Đầu số cũ (trước năm 2019): 0127 082 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0129 083 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0123 084 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0124 085 Đầu số cũ (trước năm 2019): 0125 086 Viettel 2xxxxxx, 5xxxxxx - 9xxxxxx 087 Itel 0876xxxxxx-0879xxxxxx Mạng di động ảo sử dụng chung hạ tầng của Vinaphone 088 Vinaphone 6xxxxxx, 8xxxxxx - 9xxxxxx 089 Mobifone

Local

Mạng di động ảo Local sử dụng chung hạ tầng và khai thác một phần đầu số 089 của Mobifone 090 Mobifone 1xxxxxx - 9xxxxxx 091 Vinaphone 092 Vietnamobile Trước đây là HT Mobile 093 Mobifone 094 Vinaphone 095 Dự phòng Trước đây thuộc sở hữu của S-Fone (chấm dứt hoạt động từ năm 2016) 096 Viettel 1xxxxxx - 9xxxxxx Trước đây thuộc sở hữu của EVN Telecom (nay đã sáp nhập vào Viettel) 097 098 099 Gmobile 3xxxxxx - 7xxxxxx Trước đây được chia giữa Mạng điện thoại vệ tinh VSAT (sử dụng dải số 2xxxxxx) và BeelineVN (nay là Gmobile)

Mã sử dụng cho mục đích đặc biệt (Mã 6x, 80)[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu số Mục đích sử dụng Độ dài số thuê bao Ghi chú 060 - 064 Dự phòng 065 Điện thoại internet (VoIP) 8 chữ số 066 Dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước 5-7 chữ số Các cơ quan Đảng, Nhà nước đang sử dụng đầu số 080, trong tương lai sẽ chuyển về đầu số 066 theo quy hoạch 067 Điện thoại vệ tinh (VSAT) 7 chữ số Do số lượng thuê bao thấp nên hiện tại chỉ sử dụng dải số 2xxxxxx 068 Dự phòng 0692 - 0694 Dùng riêng của ngành công an 5-7 chữ số Phân bổ:

  • 692 - Công an các tỉnh miền Bắc (từ Hà Tĩnh trở ra)
  • 693 - Công an các tỉnh miền Nam (từ Bình Phước, Lâm Đồng, Bình Thuận trở vào)
  • 694 - Công an các tỉnh miền Trung (các tỉnh thành còn lại) 0695 - 0699 Dùng riêng của ngành quân đội 6-7 chữ số Phân bổ:
  • 695 - Quân đội
  • 696 - Quân đội các tỉnh quân khu 7, 9 (Miền Nam)
  • 697 - Quân đội các tỉnh quân khu 4, 5 (Miền Trung)
  • 698 - Quân đội các tỉnh quân khu 1, 2, 3 (Miền Bắc)
  • 699 - Quân đội 080 Cục Bưu điện Trung ương Hiện nay có các mã sau:

080 24xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;

080 225xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;

080 236xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;

080 28xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.

Các số dịch vụ đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Số dịch vụ đo thử (1001xx)[sửa | sửa mã nguồn]

  • 100117 - Số dịch vụ báo giờ
  • 100118 - Số dịch vụ thử chuông

Số dịch vụ khẩn cấp (áp dụng cho mọi thuê bao)[sửa | sửa mã nguồn]

  • 111 - Số dịch vụ tư vấn, phòng chống xâm hại, bảo vệ trẻ em
  • 113 - Số dịch vụ gọi công an
  • 114 - Số dịch vụ gọi cứu hoả
  • 115 - Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế.

Số dịch vụ trợ giúp viễn thông[sửa | sửa mã nguồn]

  • 101 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên
  • 110 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên
  • 116 - Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
  • 118 - Số dịch vụ trợ giúp số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (dự kiến)
  • 119 - Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định

Số dịch vụ giải đáp thông tin[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số từ 1020 đến 1099 và từ 14000 đến 14999 là các số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.