Restapi là gì

REST API hay còn gọi là RESTful API có lẽ là khái niệm rất quen thuộc với những ứng viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Thế nhưng, với những người ngoài ngành khác thì RESTful API là khái niệm rất mới mẻ và có thể nói là lạ lẫm. Vậy, REST API là gì? Nguyên tắc hoạt động của REST API như thế nào? Các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Trả lời câu hỏi “REST API  là gì?”

Trong lập trình web nói chung và lập trình ứng dụng nói riêng thì nguyên lý REST và cấu trúc dữ liệu RESTful được coi là biết đến khá rộng rãi. Trên thực tế thì REST là phương thức dùng để tạo ra API với nguyên lý tổ chức nhất định. Nhờ có những nguyên lý này mà các lập trình viên có thể tạo môi trường xử lý API request được toàn diện hơn.

1. REST API là gì?

REST API thực tế là một tiêu chuẩn được sử dụng trong việc thiết kế API khác cho các ứng dụng web (hay còn gọi là các web services) để tạo sự thuận tiện hơn cho việc quản lý các nguồn tài nguyên – resource. Tiêu chuẩn này chú trọng vào tài nguyên hệ thống có thể kể đến như các tệp văn bản, âm thanh, video hay các dữ liệu động khác. Đặc biệt nó bao gồm cả những nguồn tài nguyên có trạng thái được định dạng hoặc là được truyền tải qua HTTP.

Để có thể hiểu rõ hơn về REST API thì bạn có thể hiểu về từng các thành phần một của tiêu chuẩn này.

Đây là một tập bao gồm các quy tắc và cơ chế mà dựa trên những điều này thì một ứng dụng hay một thành phần bất kỳ sẽ tương tác với một ứng dụng hay một thành phần bất kỳ khác. Điều mà API đem lại đó chính là việc nó có thể trả về các dữ liệu mà bạn cần sử dụng cho ứng dụng của mình ở những loại hay kiểu dữ liệu phổ biến nhất, có thể là JSON hay XML,…

Restapi là gì

REST có ý nghĩa là REpresentational State Transfer, được biết đến là một dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu và là một kiểu cấu trúc được dùng để viết API. Kiểu kiến trúc này sẽ sử dụng phương thức HTTP đơn giản để có thể tạo ra được sự giao tiếp giữa các máy. Do đó, để có thể xử lý một số thông tin của người dùng thì REST sẽ gửi một yêu cầu HTTP (có thể là GET, POST, DELETE,…) đến một URL và thực hiện quá trình xử lý dữ liệu.

Gộp lại thì RESTful API chính là một tiêu chuẩn được sử dụng trong việc thiết kế API dùng trong các ứng dụng web để quản lý các resource. Và có thể dễ dàng nhận thấy rằng REStful hiện đang là một trong những kiểu thiết kế API được sử dụng một cách phổ biến nhất hiện nay để cho các ứng dụng khác có thể thực hiện việc giao tiếp với nhau.

2. Chức năng của REST API là gì?

Một điều các bạn cần nhớ chính là chức năng quan trọng nhất của REST đó chính là việc quy định cách sử dụng các HTTP method và cách định dạng các URL cho ứng dụng web cụ thể để thực hiện việc quản lý các nguồn. Thêm vào đó, RESTful sẽ không quy định về logic code và cũng không giới hạn các ngôn ngữ lập trình ứng dụng. Vì thế mà bất kỳ ngôn ngữ hay framework nào cũng có thể được sử dụng để thiết kế một RESTful API.

Có thể nói, API là một điều quan trọng không thể thiếu hay có điều gì phải bàn cãi trong các ứng dụng ngày nay. Bạn có thể hiểu là một ứng dụng nếu như không có API thì sẽ như một chiếc máy tính không có sự kết nối Internet vậy. Và theo thời gian, khi mọi thứ dần phát triển theo một kế hoạch, lối mòn cụ thể thì sẽ hình thành nên một chuẩn mực chung được áp dụng trong các vấn đề tương tự. Với API thì đó chính là RESTful.

Quy trình hoạt động của REST API là gì?

Đóng vai trò quan trọng trong các ứng dụng web nên việc tìm hiểu và nắm bắt các thông tin về REST API là điều rất cần thiết với các lập trình viên nói chung. Vậy, REST API hoạt động như thế nào? Hay quy trình hoạt động của RESTful API ra sao? Việc hiểu về nguyên lý hoạt động của vấn đề sẽ là tiến đề giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất của vấn đề đó.

Restapi là gì

Hoạt động chủ yếu của REST chính là việc dựa trên các giao thức của HTTP. Với các hoạt động cơ bản thì sẽ có thể sử dụng được các giao thức HTTP khác nhau, có thể nhắc đến như:

  • GET (Select): Sẽ thực hiện việc trả lại dữ liệu là một resource hay một danh sách các resource.
  • POST (Create): Thực hiện việc tạo mới một resource.
  • PUT (Update): Thực hiện việc cập nhật thông tin cho resource.
  • DELETE: Thực hiện việc xóa một resource theo yêu cầu.

Những phương thức, hoạt động này trong lập trình sẽ thường được gọi với cái tên là CRUD. Cái tên này chính là viết tắt của các từ mà nó bao gồm trong đó, chính là Create, Read, Update và Delete. Dịch sang tiếng Việt thì nó có ý nghĩa là tạo, đọc, sửa và xóa.

Hiện nay, trong quá trình viết RESTful API thì đa số các lập trình viên sẽ lựa chọn JSON là format chính thức. Tuy nhiên, bạn cũng sẽ có thể lựa chọn XML cũng không sao cả. Miễn là bạn cảm thấy tiện, nhanh và phù hợp với cách của mình là được. Trong quá trình hoạt động của RESTful API, bạn sẽ cần lưu ý đến một số vấn đề như:

1. Authentication và cấu trúc dữ liệu trả về

Khác với các cấu trúc khác thì RESTful API không sử dụng cookie và session trong các request được đưa ra, thay vào đó nó sử dụng một access_token để thay thế. Tùy vào ứng dụng và hoạt động của lập trình viên thì nó sẽ trả về một cấu trúc tương tự, có thể là một list các user sử dụng trong hệ thống.

2. Status Code

Khi thực hiện một request API thì ta sẽ nhận được.một vài status code dùng để nhận biết như sau:

  • 200 OK – Trả về thành công cho những phương thức GET, PUT, PATCH hoặc DELETE.
  • 201 Created – Trả về khi một Resouce vừa được tạo thành công.
  • 204 No Content – Trả về khi Resource xoá thành công.
  • 304 Not Modified – Client có thể sử dụng dữ liệu cache.
  • 400 Bad Request – Request không hợp lệ
  • 401 Unauthorized – Request cần có auth.
  • 403 Forbidden – bị từ chối không cho phép.
  • 404 Not Found – Không tìm thấy resource từ URI
  • 405 Method Not Allowed – Phương thức không cho phép với user hiện tại.
  • 410 Gone – Resource không còn tồn tại, Version cũ đã không còn hỗ trợ.
  • 415 Unsupported Media Type – Không hỗ trợ kiểu Resource này.
  • 422 Unprocessable Entity – Dữ liệu không được xác thực
  • 429 Too Many Requests – Request bị từ chối do bị giới hạn

Trong Ruby on Rails có thể sử dụng symbol status code hoặc 3 chữ số integer

3. Sử dụng version

Việc sử dụng các version là điều rất cần thiết. Khi bạn thực hiện.việc thiết kế API cho các app IOS hay các client side thì.nên đặt các version cho các API đó. Tại sao lại như vậy? Bởi điều này sẽ giúp cho hệ thống sau.khi được nâng cấp lên một version mới thì sẽ có thể vẫn hỗ.trợ được các API của version cũ. Bên cạnh đó là việc bảo trì,.sửa chữa cũng có thể được thực hiện một cách dễ dàng hơn.

Restapi là gì

4. API Document

Có thể nói việc viết API document là điều rất cần thiết, tuy nhiên,.một bản API document lại khá tốn thời gian. Thực tế, API document chính là một phần có tính chất, chức năng tương.tự như một Unit Test, có nghĩa là lấy ngắn để nuôi dài về sau.

Trong quá trình viết hay chăm sóc các API document thì cần phải.thực hiện một cách kỹ càng. Bởi nếu không thì khi maintain hay spec có sự thay đổi thì sẽ có thể.gây ra những hậu quả ảnh hưởng khá nghiêm trọng. Vì vậy, bạn cần nắm bắt một số lưu ý về việc viết API document như sau:

  • Viết mô tả đầy đủ về params request: cần thể hiện đủ các thông tin.yêu cầu như có những params nào trong bài viết,.các loại data type, require hay các optional liên quan.
  • Cần đưa ra các ví dụ về HTTP requests và các responses với các data chuẩn.
  • Thực hiện việc cập nhật các document một cách thường xuyên. Điều này nhằm mục đích cho các document có.thể sát nhất với API khi có bất kỳ sự thay đổi nào đó.
  • Đặc biệt là format, cú pháp được sử dụng cần phải rõ ràng, nhất quán với nhau. Việc mô tả phải chính xác và thể hiện rõ từng chi tiết một cách có thể.

Đây là một vài lưu ý cơ bản dành cho các lập trình viên khi viết hay sử.dụng RESTful API. Đặc biệt khi những yếu tố này ảnh hưởng đến quy trình hoạt động.của RESTful API thì lại càng cần phải ghi nhớ và nắm bắt rõ ràng.

Lời kết

Nhìn chung, REST API hiện đang là một ứng dụng không thể thiếu. Mong rằng, qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về REST API là gì.cũng như các yếu tố liên quan khác. Và đặc biệt, rất hy vọng những thông tin được đưa ra trong bài sẽ đem đến sự.tiện ích cho bạn trong quá trình thực hiện công việc của mình.

Tìm kiếm liên quan

  • RESTful API
  • Restful là gì
  • RESTful API example
  • Chuẩn RESTful API

Nội dung liên quan