Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở

Mã thủ tục 1.007262.000.00.00.H17
Lĩnh vực Xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 3710/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2020-10-05
Cách thức nộp trực tuyến Thủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyến 4
Lệ phí

50.000 đồng/giấy phép.

Phí
Văn bản quy định lệ phí
Cơ quan thực hiện UBND quận huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cách thức thực hiện

Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Điều kiện thực hiện

1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. 2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. 4. Nhà ở riêng lẻ trong đô thị phải: - Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Số bộ hồ sơ

01 bộ (Riêng bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: 02 bộ).

Kết quả thực hiện

Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng. 

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện

Mẫu đơn, tờ khai
Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Sau đó chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Đô thị.
Bước 3: Phòng Quản lý Đô thị tham mưu xử lý hồ sơ và trình UBND cấp huyện quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; chuyển giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế có đóng dấu (trong trường hợp đồng ý) và văn bản trả lời (trong trường hợp không đồng ý) cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho chủ đầu tư.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. 2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đối tượng thực hiện thủ tục không cần phải nộp thành phần hồ sơ này, nhưng phải cung cấp số của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: - Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; - Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200. 4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm.  5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.

* Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

  • Don de nghi cap giay phep xay dung (Phu luc so 1).docx
Căn cứ pháp lý

1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. 2. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng. 3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 16/8/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 5. Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

6. Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực

Dịch vụ công liên quan

  • Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
  • Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ
  • Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình, các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
  • Thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
  • Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
  • Thủ tục cấp xác nhận quy hoạch
  • Thủ tục Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
  • Thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
  • Thủ tục thẩm định Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán (công trình thiết kế ba bước) hoặc Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (công trình thiết kế hai bước) đối với công trình cấp III, IV do quận, huyện quản lý
  • Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ (công trình cấp III, cấp IV)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở
Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở
Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở

Khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng, trừ trường hợp công trình được miễn. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. Đối với các công trình nhà ở riêng lẻ, trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng. Tuy nhiên đối với công trình nhà ở riêng lẻ ở nông thôn (không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hoá) thì được miễn giấy phép xây dựng

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định tại điều 93 luật xây dựng 2014 (sửa đổi bởi LXD 2020) cụ thể

Đối với nhà ở riêng lẻ ở đô thị

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này

– Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; nếu chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ ở nông thôn

Khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo quy định tại điều 46 nghị định 15/2021/NĐ-CP việc xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ nộp hồ sơ như sau:

Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

Số lượng hồ sơ: 2 bộ

Cơ quan cấp phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý (khoản 3 điều 103 luật xây dựng 2020)

Một số thắc mắc về giấy phép xây dựng

Chưa sang tên sổ đỏ thì ai đứng tên trên giấy phép xây dựng?

Chủ đầu tư xây dựng đứng tên và nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. Như vậy người đứng tên trên sổ đỏ mới được xin cấp giấy phép xây dựng trên mảnh đất đó.

Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng?

Theo khoản 7 điều 16 nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

Xây nhà không có giấy phép xây dựng bị xử lý ra sao?

1. Xử phạt hành chính với mức phạt từ 60 đến 80 triệu đồng2. Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm (hành vi vi phạm đã kết thúc)

3. Đối với công trình đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải xin giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh trong vòng 30 ngày

Phân biệt bản vẽ xin giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế nhà?

Bản vẽ xin phép xây dựng là bản vẽ mặt bằng vị trí công trình cần thi công trên lô đất, chỉ rõ vị trí của công trình và những thông tin cơ bản về diện tích, chiều cao… mặt đứng và mặt cắt của công trình giúp UBND xã, quận, huyện, thị xã… xem xét và quyết định có cấp phép xây dựng hay không.
Bản vẽ thiết kế nhà ở là một bộ hồ sơ hoàn chỉnh về toàn bộ ngôi nhà.  Là tập hồ sơ diễn giải về hình dáng, kích thước, chi tiết, kết cấu hoàn chỉnh của ngôi nhà, căn cứ vào bản vẽ đó xây nên ngôi nhà hoàn chỉnh. Thông qua bản vẽ mà các kỹ sư, thầu xây dựng biết được quy cách xây nên một ngôi nhà, biết được diện tích, các kích thước, bố trí ra sao,…

Mẫu bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM​
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc​

————————–​

…………, ngày … tháng … năm ………​

BẢN CAM KẾT
(Về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng)​

Kính gửi: ….

– Tên tôi …………………… Số CMND:…….do Công an ……..cấp ngày……/……/………– Thường trú tại:………………………………………………………………………………………….

– Ngày ….. tháng………năm………Tôi có đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình …………………… 

Nếu được phép xây dựng, cải tạo công trình trên, tôi cam kết:– Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh.– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công.

– Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, tôi sẽ chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định. Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.

………, ngày……… tháng………năm………
Người cam kết
(Ký tên, đóng dấu nếu có)

Bài viết liên quan