Quân khu 4 Phù hiệu Quân khu 4 (tác giả Phan Thế Hiển, Cục Chính trị Quân khu 4) | Hoạt động15/10/1945 (71 năm, 201 ngày) | Quốc gia Việt Nam | Phục vụ Quân đội Nhân dân Việt Nam | Phân loạiQuân khu (Nhóm 3) | Chức năngbảo vệ vùng Bắc Trung Bộ | Quy mô35.000 người | Bộ phận củaBộ Quốc phòng (Việt Nam) | Bộ chỉ huyVinh, Nghệ An | Đặt tên theothứ tự thời gian:
1945: Chiến khu 4 1948: Liên khu 4 1957: Quân khu 4 | Các tư lệnh Tư lệnhNguyễn Tân Cương | Chính ủyNguyễn Thanh Sơn | Tham mưu trưởngĐặng Trọng Quân | Chỉ huy nổi tiếngLê Thiết HùngNguyễn SơnVương Thừa VũChu Huy Mân Hoàng Cầm |
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng. Từ xa xưa đây đã từng là chốn "biên thùy", là "phên dậu", là nơi xuất phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc. Qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, mảnh đất Khu 4 vừa là tiền tuyến, vừa là hậu phương vững chắc. Quân và dân Khu 4 vừa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quốc gia, vừa làm tròn nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào, Cam-pu-chia. Lịch sử hình thành- Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
- Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4 bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
- Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
- Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
TTChức vụHọ tênĐảm nhiệmChức vụ trướcGhi chú 1 | Tư lệnh | Nguyễn Tân Cương | Từ 2014 | Phó Tư lệnh- TMT Quân khu 4, Tư lệnh Quân đoàn 1 | | 2 | Chính ủy | Nguyễn Thanh Sơn | Từ 2015 | Phó Chính ủy Quân khu 4 | | 3 | Phó Tư lệnh- TMT | Đặng Trọng Quân | Từ 2014 | Phó Tư lệnh Quân khu 4, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa | | 4 | Phó chính ủy | Trần Tiến Dũng | Từ 2012 | Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4, Chính ủy BCHQS tỉnh Hà Tĩnh | | 5 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Sỹ Hội | Từ 2014 | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An | | 6 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Chí Hướng | Từ 2012 | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị | | 7 | Phó Tư lệnh | Hà Tân Tiến | Từ 2016 | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An | |
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau: - Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Thành phầnVề thành phần của Ban Chấp hành Đảng bộ (hay gọi là Đảng ủy) Quân khu 4 thường bao gồm như sau: Ban Thường vụ - Bí thư: Chính ủy Quân khu 4
- Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 4
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh
- Ủy viên Thường vụ: Chủ nhiệm Chính trị
Đảng ủy viên trong Quân khu - Phó Tư lệnh Quân khu
- Phó Tham mưu trưởng Quân khu
- Phó Tham mưu trưởng Quân khu
- Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324
- Sư đoàn trưởng Sư đoàn 341
- Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
- Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu
- Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình
- Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
- Chính ủy Đoàn KTQP 337
- Lữ đoàn trưởng hoặc Chính ủy các Lữ đoàn Binh chủng: Lữ đoàn Thông tin 80, Lữ đoàn PPK 283, Lữ đoàn PB 16, Lữ đoàn TTG 206, Lữ đoàn CB 414
Đảng ủy viên ngoài Quân khu - Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hóa.
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Nghệ An.
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh.
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Bình.
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Trị.
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổ chức chính quyềnCơ quan trực thuộc- Văn phòng
- Ủy ban kiểm tra Đảng
- Phòng Kinh tế
- Phòng Tài chính
- Bộ Tham mưu
- Cục Chính trị
- Cục Hậu cần
- Cục Kỹ thuật.
Các quân khu hiện tại của Việt Nam Đơn vị trực thuộc Quân khu- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa Thiên - Huế
- Sư đoàn 324
- Sư đoàn 341
- Sư đoàn 968
- Lữ đoàn Phòng không 283
- Lữ đoàn Công binh 414
- Lữ đoàn Thông tin 80: Lữ đoàn trưởng: Đại tá Hoàng Minh Đức Chính ủy: Đại tá Nguyễn Thanh Ninh Tham mưu trưởng: Trung tá Nguyễn Bình Nguyên
- Lữ đoàn Pháo binh 16
- Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 206
- Lữ đoàn Vận tải thuỷ 873
- Tổng Công ty Hợp tác kinh tế
- Xí nghiệp Xây lắp Quân khu 4
- Trường Cao đẳng nghề số 4
- Trường Quân sự quân khu 4
Đơn vị trực thuộc Cục- Đoàn KTQP 4, Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
- Đoàn KTQP 5, Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa
- Đoàn KTQP 92, Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên-Huế
- Đoàn KTQP 337
- Tiểu đoàn Đặc công 31, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Trinh sát 12, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Hóa học 38, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn chỉ huy kỹ thuật Pháo binh 52, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Vệ binh 3, Bộ Tham mưu
- Bảo tàng Quân khu 4, Cục Chính trị
- Báo Quân khu 4, Cục Chính trị
- Xưởng in quân khu 4, Cục Chính trị
- Bệnh viện Quân y 4, Cục Hậu cần
- Bệnh viện Quân y 268, Cục Hậu cần
- Lữ đoàn Vận tải thủy 873, Cục Hậu cần
- Trung đoàn Vận tải 654, Cục Hậu cần
- Kho KX3, Cục Hậu cần
- Kho K51, Cục Hậu cần
- Kho K55, Cục Hậu cần
- Kho K1, Cục Kỹ thuật
- Kho K2, Cục Kỹ thuật
- Kho K3, Cục Kỹ thuật
- Kho KX5, Cục Kỹ thuật
- Kho K830, Cục Kỹ thuật
- Xưởng X41, Cục Kỹ thuật
- Xưởng X467, Cục Kỹ thuật
Thành tích- 02 Huân chương Sao vàng (năm 1985 và năm 2010)
- 02 Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và năm 2001)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhì
- Huân chương Tự do hạng Nhì (Lào trao tặng năm 2012)
Chỉ huy và Lãnh đạo qua các thời kỳTư lệnhTTHọ tên Năm sinh-năm mấtThời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú 1 | Lê Thiết Hùng (1908-1986) | 1946-1947 | Thiếu tướng (1948) | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970-1975) | Khu trưởng Chiến khu 4 | 2 | Chu Văn Tấn (1909-1984) | 1947-1948 | Thiếu tướng (1948) | Thượng tướng (1959) (vượt cấp) Phó Chủ tịch Quốc hội từ khóa 3, 4 và 5. | Khu trưởng Chiến khu 4 | 3 | Nguyễn Sơn (1908-1956) | 1948-1949 | Thiếu tướng (1948) | | Tư lệnh Liên khu 4 | 4 | Hoàng Minh Thảo (1921-2008) | 1949-1950 | Đại tá | Thiếu tướng (1959), Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995) | | 5 | Trần Sâm (1918-2009) | 1950-1953 | Đại tá | Thiếu tướng (1959), Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990) | | 6 | Nguyễn Đôn (1918-) | 1953-1959 | Thiếu tướng | Trung tướng (1974) | | 7 | Chu Huy Mân (1913-2006) | 1961-1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) | Thượng tướng (1974), Đại tướng (1980) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986) | | 8 | Trần Văn Quang (1917-2013) | 1965-1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) | Thượng tướng (1984), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | | 9 | Vũ Nam Long (1921-1999) | 1965-1966 | Đại tá (1958) Thiếu tướng (1974) | Trung tướng (1981), Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977-1988) | | 10 | Đàm Quang Trung (1921-1995) | 1967-1971 | Đại tá (1958) | Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984), Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | | 11 | Vương Thừa Vũ (1910-1980) | 1971-1973 | Thiếu tướng (1954) | Trung tướng (1974) | | 12 | Đàm Quang Trung (1921-1995) | 1973-1976 | Thiếu tướng (1974) | Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984), Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | | 13 | Giáp Văn Cương (1921-1990) | 1976-1977 | Đô đốc (1988) | Tư lệnh Quân chủng Hải quân | | 14 | Hoàng Minh Thi (1922-1981) | 1978-1981 | Thiếu tướng (1974) | | | 15 | Hoàng Cầm (1920-2013) | 1981-1986 | Trung tướng (1982) | Thượng tướng (1987), Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992) | | 16 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) | 1986-1997 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | | 17 | Nguyễn Khắc Dương (1944-2008) | 1997-2002 | Trung tướng | | | 18 | Trương Đình Thanh (1944-2005) | 2002-2005 | Trung tướng (2003) | | | 19 | Đoàn Sinh Hưởng (1949-) | 2005-2008 | Trung tướng (2006) | | | 20 | Nguyễn Hữu Cường (1954-) | 2009-2014 | Trung tướng (2009) | | | 21 | Nguyễn Tân Cương (1966-) | 2014-nay | Thiếu tướng (2012) |
| |
Chính ủyTTHọ tên Năm sinh-năm mấtThời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú 1 | Hồ Tùng Mậu (1896-1951) | 10.1945-11.1946 | | Tổng Thanh tra Chính phủ | Chính trị ủy viên Chiến khu | 2 | Trần Văn Quang (1917-2013) | 11.1946-1.1947 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính trị ủy viên Chiến khu | 3 | Nguyễn Thanh Đồng (1920-1972) | 1.1947-4.1947 | | | Chính trị ủy viên Chiến khu | 4 | Trần Văn Quang (1917-2013) | 4.1947-3.1950 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính ủy Liên khu | 5 | Lê Chưởng (1914-1973) | 3.1950-5.1951 | Thiếu tướng (1959) | Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo | | 6 | Trần Sâm (1918-2009) | 5.1951-9.1951 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986) | | 7 | Võ Thúc Đồng (1914-2007) | 9.1951-6.1957 | | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | | 8 | Chu Huy Mân (1913-2006) | 6.1957-4.1958 | Đại tướng (1982) | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986) | Chính ủy Quân khu | 9 | Nguyễn Trọng Vĩnh (1916-) | 4.1958-5.1961 | Thiếu tướng (1959) | Đại sứ đặc mệnh Việt Nam toàn quyền tại Trung Quốc | | 10 | Chu Huy Mân (1913-2006) | 5.1961-12.1963 | Đại tướng (1982) | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986) | Chính ủy Quân khu | 11 | Đồng Sỹ Nguyên (1923-) | 1.1964-6.1965 | Trung tướng (1974) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòngBộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu Thủ đô | | 12 | Lê Hiến Mai (1918-1992) | 6.1965-11.1966 | Trung tướng (1974) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịBộ trưởng Bộ Nội vụ Bộ trưởng Bộ LĐTB và XH | | 13 | Lê Quang Hòa (1914-1993) | 1.1967-1973 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | | 14 | Đặng Hòa (1927-2007) | 1973-1977 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương | Phó Tư lệnh về chính trị | 15 | Lê Quang Hòa (1914-1993) | 1977-1980 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Tư lệnh kiêm Chính ủy | 16 | Đặng Hòa (1927-2007) | 1980-1988 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương | Phó Tư lệnh về chính trị | 17 | Lê Văn Dánh (1930-1992) | 1988-1991 | Thiếu tướng | | | 18 | Phạm Văn Long (1946-) | 1995-1997 | Trung tướng (1998) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997-2008) | | 19 | Phạm Hồng Minh (1946-) | 12.1997-4.2005 | Trung tướng | | | 20 | Mai Quang Phấn (1953-) | 4.2005-3.2012 | Thiếu tướng Thượng tướng (2014) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2016) | Chính ủy Quân khu | 22 | Võ Văn Việt (1957) | 3.2012-nay | Trung tướng (2013) | | |
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng- 1975-1983, Dương Bá Nuôi, Thiếu tướng (1977)
- 1983-1987, Nguyễn Quốc Thước, Trung tướng (1987), Tư lệnh Quân khu 4 (1987-1996)
- Thiếu tướng Phạm Huy Chưởng
- Trương Đình Thanh, Thiếu tướng
- -2005, Nguyễn Bá Tuấn, Thiếu tướng (mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay)
- 2005-2007, Nguyễn Đình Giang, Thiếu tướng, Trung tướng (2010), Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010-nay)
- 2008-2013, Hồ Ngọc Tỵ, Thiếu tướng (2008)
- 2013-2014, Nguyễn Tân Cương, Thiếu tướng (2012), Tư lệnh Quân khu 4 (2014-nay)
- 2014-nay, Đặng Trọng Quân, Thiếu tướng (2014), nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 4, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa
Phó Tư lệnh- 1974-1978, Nguyễn Sùng Lãm, Đại tá, Trung tướng (1986)
- Cao Xuân Khuông, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nghệ An
- Võ Văn Chót, Thiếu tướng
- Nguyễn Văn Học, Thiếu tướng (2006)
- 2012-nay, Nguyễn Chí Hướng, Thiếu tướng (2010), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị
- 2014-nay, Nguyễn Sỹ Hội, Thiếu tướng (2014)
- 2009-nay, Trần Hữu Tuất, Thiếu tướng (2010)
Phó Chính ủy- 1960-1966, Trần Thế Môn, Thiếu tướng (1974)
- 1978-1980, Nguyễn Đình Ước, Trung tướng (1994)
- 2007-2009, Hoàng Trọng Tình (sinh 1949), Thiếu tướng (2006)
- 2009-2011, Trương Đình Quý, Thiếu tướng, Trung tướng (2014), sau là Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1
- 2011-2012, Võ Văn Việt, Thiếu tướng, Trung tướng, hiện là Chính ủy Quân khu 4
- 2012-nay, Trần Tiến Dũng, Thiếu tướng, nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh, Phó Chủ nhiệm Chính trị, Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4
Các chỉ huy tướng lĩnh tiêu biểu- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- 2011-2014, Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4, hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014-nay)
- Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- 2014-nay, Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh
- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4
|