Phó giám đốc phụ trách tiếng anh là gì

Nếu bạn đang nắm giữ chức vụ cao trong công ty, đặc biệt là công ty nước ngoài thì việc thường xuyên phải làm việc với các đối tác nước ngoài là điều không còn quá xa lạ.

Việc biết và hiểu vị trí của mình trong công ty tiếng anh có nghĩa là gì là điều rất cần thiết. Nó mang lại nhiều lợi ích trong việc giao tiếp với khách hàng hay đối tác khiến bản thân trở nên chuyên nghiệp hơn. Trong phạm vi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn vị trí phó tổng giám đốc tiếng anh là gì?

Phó giám đốc phụ trách tiếng anh là gì

I. Phó giám đốc tiếng anh là gì?

Phó giám đốc trong tiếng anh là: Deputy director general hay Deputy general manager

Phó giám đốc là một trong những vị trí nhân sự cấp cao có trong bộ máy điều hành của công ty. Phó giám đốc có thể thay mặt Giám đốc để xử lý và quyết định công việc trong trường hợp Giám đốc vắng mặt và thực hiện các công việc được ủy quyền.

II. Công việc của phó giám đốc là gì?

Vậy Deputy Director là gì? Phó giám đốc có chức năng hỗ trợ Giám đốc trong các hoạt động quản lý và điều hành hoạt động của công ty, doanh nghiệp theo sự phân công của Giám đốc. Ngoài ra, chủ động tiến hành triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động trước Giám đốc. Lập ra mục tiêu, chính sách cho các hoạt động quản lý bộ phận trong công ty.

III. Phó giám đốc có những nhiệm vụ gì?

Dựa vào từng mảng công việc mà nhiệm vụ của Phó giám đốc sẽ có sự khác nhau. Mặc dù vậy, họ vẫn cần phải đảm bảo các công việc như sau:

Quản lý nhân lực: Công việc bao gồm phân công, bố trí nhân sự, quản lý nguồn nhân lực và đôn đốc theo đúng qui định của công ty. Bên cạnh đó còn đào tạo và thực hiện đánh giá khen thưởng cho nhân viên, tham gia thực hiện việc tham gia phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt và phát triển đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận.

Kinh doanh và sản xuất: Nhiệm vụ của Phó giám đốc là điều phối ngân sách, hỗ trợ các bộ phận và lập ra kế hoạch giúp quá trình hoạt động được diễn ra trơn tru. Thảo luận với Giám đốc về các sự lựa chọn để có thể đưa ra quyết định chính sách phù hợp nhất.

Họ có nhiệm vụ đề xuất xây dựng để cơ cấu cho mỗi phòng ban, trình lên ban giám đốc phê duyệt với mục đích hoàn thành những mục tiêu được giao phó. Ban hành quy định, quy chế về văn hóa của doanh nghiệp. Đưa ra đề xuất với ban giám đốc về việc ứng dụng công nghệ mới và biện pháp quản lý hiệu quả với tổ chức, doanh nghiệp.

IV. Phó giám đốc có vai trò gì?

 Như đã đề cập ở trên, Phó giám đốc có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc thực hiện điều hành hoạt động doanh nghiệp, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 như ngày nay. Hay có thể nói Phó giám đốc chính là cánh tay phải quan trọng của giám đốc, hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của đơn vị.

V. Quyền hạn của Phó giám đốc là gì?

Một phó giám đốc thực hiện quyền bằng các văn bản của ban giám đốc phù hợp với mỗi giai đoạn, sự phân công ở cấp trên. Họ có quyền thay thế cho giám đốc để đưa ra các quyết định quan trọng khi giám đốc vắng mặt. Như thường lệ thì những hoạt động của phó giám đốc sẽ được gắn liền với các công tác điều hành của CEO.

Để học tiếng Anh tốt, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh, việc học tên các chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh là không thể thiếu. Tiếp tục với học tiếng Anh theo chủ đề, hôm nay chúng ta sẽ học Tên các chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh.

Phó giám đốc phụ trách tiếng anh là gì

I. Tên các chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh

Để bắt đầu chủ đề, chúng ta hãy tìm hiểu tên các chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh một cách cơ bản nhất. Chắc chắn với kho từ mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ thấy nó thật hữu ích, đặc biệt là với những nhân viên văn phòng hay các bạn đang làm hồ sơ phỏng vấn.

  • 1. Director (n) /dəˈrektə(r)/:                 Giám đốc
  • 2. Chief Executive Officer (CEO):       Giám đốc điều hành
  • 3. Chief Information Officer (CIO):     Giám đốc thông tin
  • 4. Chief Financial Officer (CFO):        Giám đốc tài chính
  • 5. President (Chairman) /'prezidənt/ (/'tʃeəmən/): Chủ tịch
  • 6. Chief Operating Officer (COO):      Trưởng phòng hoạt động
  • 7. Board of Directors:                         Hội đồng quản trị
  • 8. Share holder:                                   Cổ đông
  • 9. Executive:                                                 Thành viên ban quản trị
  • 10. Founder:                                                 Người sáng lập
  • 11. Deputy/Vice Director:                             Phó Giám đốc
  • 12. Vice president (VP):                      Phó chủ tịch
  • 13. Employer /im'plɔiə/:                      Chủ (nói chung)
  • 14. Boss /bɒs/:                                    Sếp

Với những người làm kinh doanh, các từ chỉ chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh của các vị trí lãnh đạo hẳn không còn xa lạ, hãy xem xem các vị trí quản lý ở dưới bạn biết được bao nhiêu từ nhé!

  • 15. Manager /ˈmænɪdʒə/:                     Quản lý
  • 16. Personnel manager /,pə:sə'nel 'mænidʤə/: trưởng phòng nhân sự
  • 17. Finance manager /fai'næns 'mænidʤə/: trưởng phòng tài chính
  • 18. Accounting manager /ə'kauntiɳ 'mænidʤə/: trưởng phòng kế toán
  • 19. Production manager /production 'mænidʤə/: trưởng phòng sản xuất
  • 20. Marketing manager /'mɑ:kitiɳ 'mænidʤə/: trưởng phòng marketing
  • 21. Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/:           Người giám sát
  • 22. Team Leader /ti:m /'li:də/:              Trưởng Nhóm
  • 23. Assistant /ə'sistənt/:                      trợ lí giám đốc
  • 24. Section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
  • 25. Department manager (Head of Department): trưởng phòng
  • 26. Supervisor /´su:pə¸vaizə/: người giám sát
  • 27. Representative /,repri'zentətiv/: người đại diện

Chức vụ trong công ty tiếng Anh của nhân viên thì sao nhỉ? Cũng không ít đâu các bạn nhé! Hãy kiên trì học cùng Studytienganh để nâng cao vốn từ của mình nào.

  • 28. secretary /'sekrətri/:                       Thư kí
  • 29. Officer (staff) /'ɔfisə/ :                             Cán bộ, viên chức
  • 30. Labour/ labor /'leibə/:                              người lao động (nói chung)
  • 31. Labour/ labor union /'leibə 'ju:njən/: Công đoàn
  • 32. Colleague (n) /ˈkɒliːɡ/:                   Đồng nghiệp
  • 33. Expert (n) /ˈekspɜːt/:                     Chuyên viên
  • 34. Collaborator (n) /kəˈlæbəreɪtə(r)/: Cộng tác viên
  • 35. Trainee (n) /ˌtreɪˈniː/:                     Thực tập sinh
  • 36. Apprentice (n) /əˈprentɪs/:             Người học việc
  • 37. Receptionist /ri'sepʃənist/:             Nhân viên lễ tân
  • 38. Employee /ɪmˈplɔɪiː/:           người làm công, nhân viên (nói chung)

Phó giám đốc phụ trách tiếng anh là gì

 

II. Lưu ý sử dụng tên chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh

Ở trên chúng ta đã biết được các chức vụ cơ bản trong công ty bằng tiếng Anh tuy nhiên để mở rộng và sử dụng chúng thì cần phải lưu ý rất nhiều. Dưới đây, chúng tôi đưa ra một số kiến thức cơ bản cần dùng khi sử dụng tên chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh.

1. Director, managing director, executive director:

Chức danh tổng giám đốc và giám đốc rất khác nhau trong tiếng Anh - Anh và tiếng Anh - Mỹ, nếu không chú ý sẽ rất khó cho các bạn khi dịch.

Trong tiếng Anh – Anh: director, managing director, executive director chỉ giám đốc thuộc hội đồng quản trị (board of directors) hoặc người chủ sở hữu vốn công ty.

  • Manager: Chỉ giám đốc được thuê ngoài
  • Director general: tổng giám đốc (nếu từ hội đồng quản trị)
  • Manager general: tổng giám đốc (nếu thuê ngoài).

2. Managing director (MD): Tổng giám đốc

Chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh khá phổ biến là Managing director, trong đó:

  • Quyền tổng giám đốc:                Acting MD
  • Đương kim tổng giám đốc:        Incumbent MD
  • Tổng giám đốc sắp nhậm chức:           Incoming MD
  • Tổng giám đốc mới được bầu:   MD - elect
  • Cựu tổng giám đốc:                              Late MD
  • Tổng giám đốc sắp mãn nhiệm:          Outgoing MD
  • Giám đốc dự khuyết:                  Alternate director
  • Chủ tịch hội đồng quản trị:        Chairman of the Board of Directors.

3.CEO là gì? (Chief Executive Officer) tạm dịch là giám đốc điều hành.

Trong các công ty Mỹ và ở các nước khác: Vị trí cao nhất trong công ty (top position) thường là President hoặc có thể dùng Chairman, dưới đó là các Vice president, officer (hoặc director), tiếp theo có: general manager, manager - người phụ trách công việc cụ thể.

Trong các công ty của Anh: Các vị trí được sắp xếp theo thứ tự cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn). Tiếp theo là đến các giám đốc, gọi là chief officer/director, thấp hơn là manager. Sau đó đến những người đứng đầu bộ phận hay phòng, ban là director.

4. Vice, deputy:

Chức vụ trong tiếng công ty bằng tiếng Anh thường sử dụng “Vice” cho chức danh phó nếu có quyền hạn tương đương tổng giám đốc khi người này vắng mặt; dùng “deputy” nếu quyền hạn bị hạn chế và giới hạn số tiền tối đa được quyết định; "phụ tá" (assistant) trong trường hợp nếu không được ủy quyền hợp lệ (lawful power of attorney) sẽ không được ký kết bất cứ văn kiện, hợp đồng nào.

  • - Vice managing director/ deputy MD:  Phó tổng giám đốc
  • - Assistant to the MD:   phụ tá tổng giám đốc

Hai chức danh này hoàn toàn có nhiệm vụ, quyền hạn rất khác nhau.

Với tên chức vụ trong công ty bằng tiếng Anh cũng như các lưu ý khi dùng mà chúng tôi đã giới thiệu, chắc chắn bạn sẽ làm chủ tình thế trong việc kinh doanh của mình khi giao dịch bằng tiếng Anh.

Chúc các bạn thành công!

THANH HUYỀN