Phiếu bài tập toán cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần 35 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 35 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 33 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 33 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 32 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 32 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 31 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 31 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 29 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 29 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 28 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 28 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 27 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 27 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 26 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 26 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 25 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 25 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 24 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 24 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 23 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 23 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 22 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 22 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 21 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 21 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 20 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 20 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 19 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 19 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 18 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 18 Toán lớp 4. [...]

Bài tập cuối tuần 17 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 17 Toán lớp 4. [...]

Bài tập cuối tuần 16 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 16 Toán lớp 4. [...]

Bài tập cuối tuần 15 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 15 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 14 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 14 Toán lớp 4 [...]

Bài tập cuối tuần 12 Toán lớp 4

30 Tháng Chín, 2019

Bài tập cuối tuần 12 Toán lớp 4 [...]

giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 4 sách mới, còn giúp các em củng cố kiến thức trong tuần vừa qua thật tốt, thông qua các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, các em sẽ nắm vững môn Toán 4 để đạt kết quả như mong muốn. Ngoài ra, thầy cô và các em cũng có thể tham khảo thêm bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 4. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức

  1. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Biết số gồm bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó được viết là:

  1. 7903
  2. 72932
  3. 720932
  4. 729032

Câu 2. Số 65243 được đọc là:

  1. Sáu mươi năm nghìn hai trăm tư ba
  2. Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
  3. Sáu năm nghìn hai trăm bốn mươi ba
  4. Sáu lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

Câu 3. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?

  1. 23467
  2. 23746
  3. 23476
  4. 23467

Câu 4. Các số 65371; 75631; 56731; 67351 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Câu 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng 20 cm là:

A.130cm B.900cm

  1. 65cm
  2. 56cm

Câu 6. Số bé nhất là:

  1. 1346
  2. 12487
  3. 84689
  4. 93451

Câu 7. Số lớn nhất là:

  1. 8204
  2. 8454
  3. 4887
  4. 8840

Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là : 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.

  1. Con lợn đen nặng ………… kg.
  2. Con lợn trắng nặng ………. kg.
  3. Con lợn khoang nặng ……… kg.

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Điền vào bảng sau:

Số liền trướcSố đã choSố liền sau 6780 6678 5463

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

• Số 6234 là số liền trước của 6233.

• Số 6234 là số liền trước của 6235.

• Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.

• Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.

Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.

Hãy sắp xếp theo thứ tự:

  1. Từ bé đến lớn:

………………………………………………………………………………………………....................

  1. Từ lớn đến bé:

………………………………………………………………………………………………....................

  1. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên.

………………………………………………………………………………………………....................

Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:

  1. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
  1. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?

Đáp án

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu1234567Đáp ánCDBCAAD

Câu 8:

  1. Con lợn đen nặng 152 kg.
  2. Con lợn trắng nặng 125 kg.
  3. Con lợn khoang nặng 129 kg.

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Điền vào bảng sau:

Số liền trướcSố đã choSố liền sau667967806781667766786679546254635464

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

• Số 6234 là số liền trước của 6233.

• Số 6234 là số liền trước của 6235.

• Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.

• Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.

Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.

Hãy sắp xếp theo thứ tự:

  1. Từ bé đến lớn: 3106; 3298; 4289; 6165.
  1. Từ lớn đến bé: 6165; 4289; 3298; 3106.
  1. 9271

Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:

  1. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
  1. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?

Bài giải

a, Mua một cặp sách hết số tiền là:

36 000 + 114 000 = 150 000 (đồng)

Bố phải trả người bán hàng số tiền là:

150 000 + 36 000 = 186 000 (đồng)

b, Người bán hàng phải trả lại bố số tiền là:

200 000 – 186 000 = 14 000( đồng)

Đáp số: a. 186 000 đồng

  1. 14 000 đồng

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:

  1. 847
  2. 8 407
  3. 8 470
  4. 84 007

Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:

  1. 100 000 < 99 999 ☐
  2. 20 730 = 20 703 ☐
  3. 89 546 < 89 564 ☐
  4. 48 747 < 100 000 ☐

Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là:

  1. 24 924
  2. 24 298
  3. 24 938
  4. 24 049

Câu 4.

Số thích hợp điền vào dấu ? là số:

  1. 21 000
  2. 30 000
  3. 30 000
  4. 35 000

Câu 5. ☐ – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:

  1. 1 301
  2. 1 310
  3. 3 511
  4. 5 311

Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:

  1. 12 345
  2. 7 655
  3. 7 645
  4. 6 755

Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:

  1. 11 466
  2. 11 556
  3. 11 461
  4. 11 446

Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là:

  1. 10 001
  2. 11 110
  3. 11 111
  4. 11 112

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.

Bài 2: Tính nhẩm

  1. 2 000 + 9 000 = ………………

17 000 + 3 000 = ………………

  1. 13 000 + 7 000 – 2 000 = ……………..

90 000 + 14 000 – 6 000 =……………..

Bài 3: Giải bài toán sau:

Một vườn ươm vừa bán được 4 500 cây keo giống. Số cây bạch đàn giống bán được nhiều hơn số cây keo giống 1 200 cây. Hỏi vườn ươm ấy bán được tổng cộng bao nhiêu cây giống?

Bài 4: Đố bạn?

Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 0, 7, 2, 6.

Chủ đề