O.m là gì

Ý Nghĩa của chữ OM trong tiếng Phạm

Tiếng OṂ được kết hợp từ ba tiếng A-U-M. Tiếng này được cho là rất thiêng liêng đối với nhiều tôn giáo có xuất xứ từ Ấn Độ. Tiếng OṂ được đề cập đến rất nhiều trong các kinh bản Phật giáo. Không chỉ hiện diện trong hệ thống kinh điển tiếng Sanskrit, tiếng OṂ còn có cả trong kinh điển tiếng Pāḷi.

Đang xem: Om là gì

Tiếng OṂ là một âm thanh nhiệm mầu. Âm thanh này chứa đựng một sức cuốn hút kỳ lạ và đã trở thành nguồn cảm hứng cho các nhạc sĩ, nhà văn trong việc sáng tác của mình. Nhà văn người Đức Hermann Hesse, trong tác phẩm “Siddhartha” nổi tiếng, mà bản dịch tiếng Việt đầu tiên đặt tên là “Câu chuyện dòng sông”, đã dành trọn một chương để nói về tiếng OṂ.

Chữ OM hay AUM viết theo mẫu Devanagari là ओम्, Trung Quốc viết là 唵, và Tây Tạng ༀ. OM phát âm theo tiếng Việt là “ôm” với âm Ô kéo dài âm.

Các biểu tượng của Chữ OM, ओम, được gọi là Omkar (ओम् – कार; Omkaar), Onkar (ओंकार; ONkaar), và ओंकार có thể viết một cách khác: ओँकार (ONnkaar).

Chữ OM cũng có những tên khác như là Udgitha, Oṃkāra, Praṇava, Akṣara, Ekākṣara hay Pranava.

Theo những văn bản ghi chép đầu tiên của kinh Vệ Đà, thì nội dung và ý nghĩa của chữ OM hay AUM được xem như là biểu hiện đầu tiên của Brahman qua sự kết hợp của những hiện tượng hình thành trong vũ trụ. Bởi vì những cơ bản trong chiêm tinh học của Hindu có khái niệm rằng: Tất cả những hiện tượng hình thành trong vũ trụ đều bắt nguồn từ những rung động của ‘OM hay AUM’.

Xem thêm: Decision Là Gì – Nghĩa Của Từ Decision

Có lẽ cũng vì lý đó, cho nên tiếng linh thiêng này đồng nhất với vũ trụ, được dùng làm tiền tố và hậu tố trong tất cả các câu thần chú và những thánh ca của Hindu và nó trở thành biểu tượng đại diện tiêu biểu nhất của họ.

OM được xem là tượng trưng của cả hai: SẮC & ÂM. OM là âm thanh tượng trưng cho sức mạnh của tâm thức nội tại, của Phật tính trong thế giới giả tạm, trong ảo ảnh (Mãya) này. Chữ OM được biểu diễn bằng ba vòng cung và một chấm nhỏ. Ba vòng cung biểu diễn sắc thể, ý thức và vô thức. Chấm nhỏ nằm ngoài ba vòng cung đó biểu hiện trí huệ cao nhất dung chứa cả ba. Hình dạng của chữ OM là một biểu hiện cụ thể của Chân Như. Không có khái niệm hay vật thể nào trong vũ trụ có thể tồn tại độc lập, tất cả đều là biến thể của một Chân Tâm duy nhất, có liên hệ với Chân Tâm đó và vì vậy chúng liên hệ với nhau.

Hãy nhìn kỹ chữ OM, ta thấy 3 đường vòng cung, một hình bán nguyệt và một dấu chấm. Các dạng này được xem nằm trong một thể thống nhất. Ba đường vòng cung được nối với nhau, diễn tả 3 tâm trạng (avastha): tỉnh (jagrat, vais vanara); mộng say ngủ (susupti). Dấu chấm và hình bán nguyệt đứng rời, diễn tả Chân Tâm là trạng thái thứ tư (turiya), đứng trên và là nền tảng của ba trạng thái bên dưới. Vòng bán nguyệt chỉ sự vô cùng và dấu chấm riêng lẻ chỉ óc suy luận không thể tiếp cận được Chân Tâm.

Vòng cung lớn (số 1) diễn tả tâm trạng thông thường của con người, đó là hoạt động tiếp xúc với ngoại cảnh. Vòng số 2 diễn tả giấc mộng, đó là tâm thức nội tại, do quá trình suy luận hình thành, không phụ thuộc vào ngoại cảnh và được xem là cầu nối giữa vòng 1 và vòng 3. Vòng số 3 cao nhất diễn tả tầng tiềm thức, đó là tâm trạng con người say ngủ. Vòng này cũng chỉ là giai đoạn tiếp nối, nó gần với tâm trạng tuyệt đối nhất. Tâm trạng tuyệt đối chính là dấu chấm, nó chiếu rọi và chế ngự 3 tầng tâm thức kia, được gọi đơn giả là “Thể thứ tư” (turiya) và là nguồn gốc của tất cả. Chỉ có những người tu hành đã vượt qua ba tâm thức thô thiển trước mới có thể tiếp cận “Thể thứ tư” này.

Chữ OM được sử dụng nhiều trong trang sức (dây chuyền, móc khóa Yoga…) và trở thành một biểu tượng phật giáo linh thiêng, người đeo sẽ cảm thấy tâm hồn được thanh tịnh, vô lo và cuộc sống trở nên nhẹ nhàng, thư thái hơn.

Xem thêm: Bộ Công Thương Là Gì – Nghĩa Của Từ Công Thương Trong Tiếng Việt

Queen Yoga còn có bộ tranh Yoga treo tường biểu tượng chữ OM cực đẹp để anh chị trang trí phòng tập cũng như nơi ở của mình.

  • Từ điển Việt - Việt

Mục lục

  • 1 Danh từ
    • 1.1 (Phương ngữ) nồi đất nhỏ
  • 2 Danh từ
  • 3 Động từ
    • 3.1 nấu nhỏ lửa và lâu cho thức ăn ngấm kĩ mắm muối, gia vị
    • 3.2 (Khẩu ngữ) giữ lại lâu, làm trì hoãn việc đáng lẽ có thể làm nhanh, làm sớm được
  • 4 Tính từ
    • 4.1 (Khẩu ngữ) to tiếng một cách ồn ào, gây cảm giác khó chịu

Danh từ

(Phương ngữ) nồi đất nhỏ cái om đất

Danh từ

xem ohm

Động từ

nấu nhỏ lửa và lâu cho thức ăn ngấm kĩ mắm muối, gia vị om cácà om với đậu phụĐồng nghĩa: um (Khẩu ngữ) giữ lại lâu, làm trì hoãn việc đáng lẽ có thể làm nhanh, làm sớm được hồ sơ bị om cả tháng trời chưa giải quyếtĐồng nghĩa: ngâm, um

Tính từ

(Khẩu ngữ) to tiếng một cách ồn ào, gây cảm giác khó chịu gắt om nhàlàm cái gì mà cứ om lên thế?Đồng nghĩa: ầm, om sòm, ỏm, um

Các từ tiếp theo

  • Om sòm

    Tính từ (Khẩu ngữ) ầm ĩ, gây náo động quát tháo om sòm cãi cọ om sòm Đồng nghĩa : ỏm tỏi, um sùm

  • Omega

    Danh từ con chữ thứ hai mươi bốn (cuối cùng) của bảng chữ cái Hi Lạp (ω, Ω).

  • Ong

    Danh từ côn trùng cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi, thường sống thành đàn, một số loài hút mật hoa để làm mật ong hút...

  • Ong bướm

    Danh từ (Từ cũ, Văn chương) ong và bướm; dùng để chỉ kẻ chơi bời, ve vãn phụ nữ đưa lời ong bướm \"Êm đềm trướng...

  • Ong bắp cày

    Danh từ ong lớn, thân màu xanh đen, thường đục lỗ và làm tổ trong các thân cây khô, đặc biệt là tre, nứa. Đồng nghĩa...

  • Ong chúa

    Danh từ con ong cái duy nhất có khả năng sinh sản trong một đàn ong.

  • Ong mật

    Danh từ ong nuôi hoặc sống hoang, có khả năng sản sinh ra mật và sáp.

  • Ong nghệ

    Danh từ ong thân màu vàng, thường làm tổ hình phễu trên các cây bụi nhỏ. Đồng nghĩa : ong vàng

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To neces...
    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To necessitate doing something
    (VD: Increased traffic necessitated widening the road.)
    3/ To necessitate somebody/something doing something
    (VD: His new job necessitated him/his getting up at six.)
    //www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/necessitate?q=necessitate

    Xem thêm.

    Chi tiết

  • xin chào, em tra từ " admire " nhưng dường như vẫn sót 1 nghĩa của từ này là "chiêm ngưỡng".
    We stood for a few moments, admiring the view.
    Chúng tôi đứng lại vài phút, chiêm ngưỡng quang cảnh.

    Chi tiết

  • Cả nhà ơi mình dịch các từ Condiments, Herbs, Spices & Seasonings như thế nào cho sát nghĩa ạ. Cảm ơn cả nhà!

    Chi tiết

  • Mời bạn vào đây để xem thêm các câu hỏi

Chủ đề