Tỉ khối của chất khí là gì? Như chúng ta biết, trong hóa học có rất nhiều chất khí, làm thế nào để chúng ta nhận biết được thực chất khí nào nặng hơn, chất khí nào nhẹ hơn. Để giải quyết vấn đề này, người ta đưa ra khái niệm về tỉ khối của chất khí. Vậy tỉ khối này là gì, công thức tính tỉ khối và ý nghĩa của nó ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé. Show
Gọi MA và MB lần lượt là khối lượng mol của chất khí A và chất khí B. Để biết chất khí A nặng hơn hay nhẹ hơn chất khí B, ta so sánh tính tỉ lệ giữa MA và MB. dA/B = MA/MB dA/B: Được gọi là tỉ khối giữa khí A so với khí B. Ví dụ: khí Oxy nặng hơn hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần? Ta có: dO2/N2 = MO2/MN2 = 32/28 = 1.14 Vậy, khí oxi nặng hơn khí nitơ 1.14 lần. II. Tỉ khối của các chất khí so với không khíĐể biết chất khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta tính tỷ lệ hệ giữa khối lượng mol A so với không khí. Gọi MA là khối lượng mol của chất khí A, ta có: dA/kk = MA/29 dA/kk: Được gọi là tỉ khối giữa khí A so với không khí. Ví dụ: khí SO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Ta có: dSO2/kk = 64/29 = 2.21 Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2.21 lần. Ví dụ 2: khí hidro nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Ta có: dH2/kk = 2/29 = 1/14.5 Vậy khí hidro nhẹ hơn không khí 14.5 lần. Lời kếtNhư vậy chúng ta đã biết được tỉ khối của chất khí là gì. Dựa vào tỉ khối này chúng ta có thể biết được chất khí này nặng hơn hay nhẹ hơn chất khí kia. ngoài ra ra chúng ta không biết được một chất khí bất kỳ nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Mong rằng bài viết này hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học thật tốt và thành công nhé. Cảm ơn các bạn. Chào các bạn! Mình là Trung Trần - Tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ Hóa Học K36, Đại học Cần Thơ. Mình là một người đam mê hóa, thích chia sẻ và giao lưu với tất cả mọi người. Yêu hóa học là nơi để các bạn tìm hiểu, giao lưu, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với nhau! Let's go! Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc hiểu được khái niệm tỉ khối hơi cũng như công thức tính tỉ khối hơi. Bên cạnh đó là các bài tập liên quan có đáp án giúp các em nắm vững kiến thức được học. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
I. Tỉ khối hơi của chất khí là gì?Tỷ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí. II. Công thức tỉ khối của chất khí1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí BĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB): Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B được tính theo công thức: (1) Từ công thức (1) ta có thể rút ra một số hệ quả: )(2) (3) Trong đó: + dA/B là tỉ khối của chất A so với chất B. + MA, MB lần lượt là khối lượng mol của các chất A,B. Lưu ý: Tỉ khối của hai chất khí cho biết khí này nặng (nhẹ) hơn khí kia bao nhiêu lần. Ví dụ 1: Khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bằng bao nhiêu lần? Vậy khí Cl2 nặng hơn oxi là 2,219 lần 2. Tỉ khối hơi so với không khíĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng “mol không khí” là 29 g/mol. Tỉ khối của chất khí so với không khí được tính theo công thức sau: (4) Trong đó: + dA/kk là tỉ khối của chất khí A so với không khí. + MA là khối lượng mol của chất khí A, Mkk là “ khối lượng mol trung bình” của không khí + Khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức: ![\begin{array}{l} \overline {{M_{kk}}} = \frac{{\% {N_2}.{M_{{N_2}}} + \% {O_2}.{M_{{O_2}}}}}{{100\% }}\ \overline {{M_{kk}}} = \frac{{80\% .28 + 20\% .32}}{{100\% }} = 29(g/mol) \end{array}](https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Coverline%20%7B%7BM_%7Bkk%7D%7D%7D%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%5C%25%20%7BN_2%7D.%7BM_%7B%7BN_2%7D%7D%7D%20%2B%20%5C%25%20%7BO_2%7D.%7BM_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B100%5C%25%20%7D%7D%5C%5C%0A%5Coverline%20%7B%7BM_%7Bkk%7D%7D%7D%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B80%5C%25%20.28%20%2B%2020%5C%25%20.32%7D%7D%7B%7B100%5C%25%20%7D%7D%20%3D%2029(g%2Fmol)%0A%5Cend%7Barray%7D) (5) Từ công thức số (4) ta có thể rút ra hệ quả sau: MA = dA/kk.29 (g/mol) (6) Ví dụ 2: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần Lưu ý: Tỉ khối chất khí so với không khí cho biết chất khí này nặng (nhẹ) hơn không khí bao nhiêu lần. 3. Công thức tính khối lượng mol trung bình ( ) của một hỗn hợp khíTrong đó: mA; mB: khối lượng của 2 khí A, B a, b: Số mol của 2 khí A, B. MA, MB: Khối lượng mol của 2 khí A, B. Lưu ý: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol => Trong công thức trên, giá trị mol còn được thay bằng thể tích chất khí, phần trăm chất khí trong hỗn hợp. III. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Hỗn hợp Z gồm 0,05 mol CO2 và 0,25 mol SO3
Câu 2. Cho những chất khí sau: O2, N2, N2O5, C2H4. Hãy cho biết
Câu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 11 gam khí CO2, 6,4 gam khí SO2 và 7,7 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O2 Câu 4. Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A. Câu 5. Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí. III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tậpCâu 1.
)
Câu 2. Áp dụng công thức: - Tỉ khối của khí O2 so với không khí là: \=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,10 lần - Tỉ khối của khí N2 so với không khí là: Khí N2 nhẹ hơn không khí 0,966 lần - Tỉ khối của khí N2O5 so với không khí là: Khí N2O5 nặng hơn không khí 3,72 lần - Tỉ khối của khí C2H4 so với không khí là: Khí C2H4 nhẹ hơn không khí 0,966 lần Câu 3. ) ) ) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X: ) Tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O2 là: Câu 4. Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32 dS/H2 = MA/MH2 => MA = dA/H2.MH2 = 32.2 = 64 Tỉ khối khí A so với H2 là 32 A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64 \=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S Công thức phân tử của khí A là SO2 Câu 5. Gọi nO2 = a, nO3 = b Mà d(X/H2) = 18 ⇒ MX/2=18 ⇒32a + 48b = 36 ⇒4a = 12b ⇒a = 3b ⇒ %VO2 = a/(a + b) = 3b/(3b + b).100 = 75% ⇒ %VO3 = 100 – 75 = 25% IV. Bài tập vận dụngBài 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7 gam khí etilen (C2H4) và 4 gam khí metan (CH4) so với không khí là bao nhiêu? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol của CH4 là: nCH4= 4/16 = 0,25 mol Số mol của C2H4 là: nC2H4 = 7/28 = 0,25 mol \=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: M= (nCH4.MCH4 + nC2H4.MC2H4)/(nCH4 + nC2H4) \= (mCH4 + mC2H4)/(nCH4 + nC2H4) = (4 + 7)/(0,25 + 0,25) = 22 \=> Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: dhh/kk = M/Mkk= 22/29 Bài 2. Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 (điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol Tỉ khối của X so với không khí : dX/kk =MX/29 =>MX = 29.0,3276 = 9,5 Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là MX = (nH2.MH2 + nO2.MO2)/(nH2 + nO2) = (2x + 32y)/(x + y) = 9,5 \=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y \=> Phần trăm số mol khí H2 là: %nH2 =nH2/(nH2 + nO2) .100% = 3y/(3y + y).100% = 75% Bài 3. Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: M = (nN2.MN2 + nO3.MO3)/(nN2 + nO3) = a.28 + 2a.48/(a + 2a) = 124/3 Tỉ khối của hôn hợp so với không khí là: dhh/kk = M/Mkk = 124/3,29 = 124/87 Bài 4. Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có: dB/O2 = MB/MO2 = 0,5 => MB=32.0,5=16 Mặt khác: dA/B= MA/MB = 2,125=>MA =2,125.16 = 34 Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol Bài 5. Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen (C2H2) là 2,731 g/mol. Tìm khí X2 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Áp dụng công thức tính tỉ khối: dX2/C2H2 = MX2/MC2H2 = 2,731 \=>MX2 = (12.2+2).2,731≈71 Mà = 2.MX = 71 => MX = 35,5 Vậy khí cần tìm là Cl2 Bài 6. Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol. nO2 = x (mol) ; nO3 = y (mol) x + y = 1 32x + 48y = 1.18.2 ⇒ x = 0,75, y = 0,25 (mol) ⇒ %VO2 = 75% ; %VO3 = 25% Bài 7. Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol Tỉ khối của X so với không khí: X/kk = MX/29 => MX = 29.0,3276 = 9,5 Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là MX= (nH2.MH2 + nO2.MO2)/(nH2 + nO2) = (2x + 32y)/(x + y) = 9,5 \=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y \=> phần trăm số mol khí H2 là: %nH2 = nH2/(nH2 + nO2).100% = 3y/(3y + y).100% = 75% Bài 8. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3 Gọi nguyên tử khối của X là x \=> phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe V. Bài tập tự luyệnBài 1. Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí. Bài 2. Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A. Bài 3. Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
b.Tính tỷ khối của X so với không khí. Bài 4. Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
Bài 5. Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là. Bài 6. Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X. Bài 7. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y. ---- Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan tại:
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 8 và các đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc nhé. Nguyên tử khối của AL là bao nhiêu?26,981539 u Nguyên tử khối của N là bao nhiêu?14,0067 uNitơ / Khối lượng nguyên tửnull Nguyên tử khối là gì lớp 10?Nguyên tử khối (ma) là khối lượng của một nguyên tử. Đơn vị của nó là đơn vị khối lượng nguyên tử (u) hay đơn vị carbon (đvC) được quy ước là 1 đơn vị carbon thì bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử carbon-12, ở trạng thái nghỉ. Nguyên tử khối 36 là nguyên tố gì?Krypton là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Kr và số nguyên tử bằng 36. |