Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước tiếng Anh

Giải phóng miền Nam tiếng Anh là liberation of the South /libə’reiʃn əv ðə saʊθ/.

Ở Việt Nam ngày giải phóng miền Nam là ngày vô cùng trọng đại, là ngày lễ quốc gia (Public holiday) của Việt Nam. Ngày đánh dấu sự kiện chấm dứt chiến tranh, đất nước giành được độc lập, thống nhất 2 miền Nam Bắc. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã đi vào lịch sử của dân tộc Việt Nam. Chúng ta đã đánh bại kẻ thù lớn mạnh, chấm dứt sự thống trị của chế độ thực dân trên đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu tên gọi và từ vựng liên quan đến ngày giải phóng miền Nam là nhé.

Một số tên gọi của ngày giải phóng miền Nam tiếng Anh:

Ngày giải phóng miền Nam có nhiều cách gọi và dịch khác nhau. Chúng ta có thể gọi là Ngày Giải phóng (Liberation Day), Ngày Thống nhất (Reunification Day) hay Ngày Chiến thắng (Victory Day). Tên chính thức trên báo chí và văn bản nhà nước là Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (Day of Southern Liberation for National Reunification).

Một số từ vựng liên quan đến giải phóng miền Nam:

Public holiday /ˈpʌblɪk ˈhɒlədei/: Ngày lễ.

Liberation /libəˈrei∫n/: Sự giải phóng.

Reunification /ri:ju:nifiˈkeiʃn/: Sự thống nhất, hợp nhất lại.

Victory /ˈviktəri/: Chiến thắng.

National /ˈnæ∫nəl/: (thuộc) Quốc gia.

Independence /indi’pendəns/: Sự độc lập.

The South /ðə saʊθ/: Miền Nam.

Bài viết giải phóng miền Nam tiếng Anh được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Giải phóng miền Nam tiếng Anh là Liberation Day hay Reunifcation Day. Giải phóng miền Nam là kết quả của Chiến dịch Mùa Xuân năm 1975, cột mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

Giải phóng miền Nam tiếng Anh là liberation of the South /libə’reiʃn əv ðə saʊθ/. Ở Việt Nam ngày giải phóng miền Nam là ngày vô cùng trọng đại, là ngày lễ quốc gia (Public holiday) của Việt Nam. Ngày đánh dấu sự kiện chấm dứt chiến tranh, đất nước giành được độc lập, thống nhất 2 miền Nam Bắc. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã đi vào lịch sử của dân tộc Việt Nam. Chúng ta đã đánh bại kẻ thù lớn mạnh, chấm dứt sự thống trị của chế độ thực dân trên đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu tên gọi và từ vựng liên quan đến ngày giải phóng miền Nam là nhé. Một số tên gọi của ngày giải phóng miền Nam tiếng Anh: Ngày giải phóng miền Nam có nhiều cách gọi và dịch khác nhau. Chúng ta có thể gọi là Ngày Giải phóng (Liberation Day), Ngày Thống nhất (Reunification Day) hay Ngày Chiến thắng (Victory Day). Tên chính thức trên báo chí và văn bản nhà nước là Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (Day of Southern Liberation for National Reunification). Một số từ vựng liên quan đến giải phóng miền Nam: Public holiday /ˈpʌblɪk ˈhɒlədei/: Ngày lễ. Liberation /libəˈrei∫n/: Sự giải phóng. Reunification /ri:ju:nifiˈkeiʃn/: Sự thống nhất, hợp nhất lại. Victory /ˈviktəri/: Chiến thắng. National /ˈnæ∫nəl/: (thuộc) Quốc gia. Independence /indi’pendəns/: Sự độc lập.

The South /ðə saʊθ/: Miền Nam.

Vũ Thanh An

Ở Việt Nam ngày giải phóng miền Nam là ngày vô cùng trọng đại, là ngày lễ quốc gia (Public holiday) của Việt Nam. Hãy tìm hiểu tất tần tật về ngày Giải phóng miền Nam tiếng Anh và học từ vựng, bài hát về ngày lễ thống nhất nhé!

Xem thêm:

  • Học từ A-Z về các ngày lễ trong năm bằng tiếng Anh
  • Học Tiếng Anh ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

1. Ngày Giải phóng miền Nam là ngày nào? Nguồn gốc và ý nghĩa

Cách đây 45 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 vô cùng quan trọng với sự độc lập, tự do của đất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngày đánh dấu sự kiện chấm dứt chiến tranh, đất nước giành được độc lập, thống nhất 2 miền Nam Bắc. Chiến thắng đã chấm dứt chuỗi ngày bị xâm chiếm bởi các nước tư bản, đồng thời mở ra kỳ nguyên mới cho cả dân tộc, góp phần thúc đẩy đất nước phát triển như ngày nay.

Đồng thời ý nghĩa ngày 30 tháng 4 năm 1975 giúp tạo động lực, thúc đẩy những nước đang trong trạng thái bị xâm chiếm như Việt Nam có thể tiếp tục với mục tiêu độc lập dân tộc của mình. Sự chiến thắng của một đất nước kém phát triển sẽ là tấm gương cho đất nước khác vững tin trong công cuộc giải phóng dân tộc, chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên toàn thế giới.

Vì vậy, hàng năm, nhân dân ta lấy 30/4 là ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

2. Ngày Giải phóng miền Nam tiếng Anh là gì?

Ngày giải phóng miền Nam có nhiều cách gọi và dịch khác nhau. Tuy nhiên, tên tiếng Anh phổ biến nhất của ngày lễ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là:

Liberation Dayˌ/lɪbəˈreɪʃən deɪ/: Ngày Giải phóng

Reunification Day /riˌunəfəˈkeɪʃən deɪ/: Ngày thống nhất đất nước

April 30th /ˈeɪprəl ˈθɜː.ti.əθ/: ngày 30 tháng 4

3. Từ vựng Tiếng Anh về ngày Giải phóng miền Nam

  • Public holiday /ˈpʌblɪk ˈhɒlədei/: Ngày lễ.
  • Liberation /libəˈrei∫n/: Sự giải phóng.
  • Reunification /ri:ju:nifiˈkeiʃn/: Sự thống nhất, hợp nhất lại.
  • Victory /ˈviktəri/: Chiến thắng.
  • National /ˈnæ∫nəl/: (thuộc) Quốc gia.
  • Independence /indi’pendəns/: Sự độc lập.
  • The South /ðə saʊθ/: Miền Nam.

4. Cụm từ tiếng Anh chủ đề giải phóng – hòa bình

  • Avert war /əˈvɜrt wɔr/: Đẩy lùi chiến tranh
  • Call for a cease-fire /kɔl fɔr ə ˈsiˈsfaɪər/: Sự kêu gọi ngừng bắn
  • Unconditional surrender /ʌnkənˈdɪʃənəl səˈrɛndər/: Sự đầu hàng vô điều kiện
  • To triumph over the enemy /tu ˈtraɪəmf ˈoʊvər ði ˈɛnəmi/: Chiến thắng kẻ thù
  • Triumph song /ˈtraɪəmf sɔŋ/: Bài ca chiến thắng
  • Glorious victory /ˈglɔriəs ˈvɪktəri/: Chiến thắng vẻ vang, lẫy lừng
  • Bring peace to nation /brɪŋ pis tu ˈneɪʃən/: Mang về hòa bình, độc lập cho dân tộc
  • Negotiate a peace agreement /nəˈgoʊʃiˌeɪt ə pis əˈgrimənt/: Đàm phán hòa bình
  • Sign a peace treaty /saɪn ə pis ˈtriti/: Ký kết hiệp ước hoà bình
  • National Mediation /ˈnæʃənəl ˌmidiˈeɪʃən/: Hòa giải dân tộc
  • Set fireworks to celebrate: Đốt pháo hoa chào mừng
  • Host various exhibits to celebrate: Tổ chức nhiều cuộc triển lãm chào mừng
  • Uphold the nation’s traditional undauntedness in struggle : Phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc

5. Học Tiếng Anh qua bài hát Giải phóng miền Nam

Giải phóng miền Nam Liberate the south

Ngày Giải phóng miền Nam là một ngày lễ đầy tự hào của nhân dân ta. Vì vậy, hãy chăm chỉ học Tiếng Anh về chủ đề này để có thể giới thiệu tự tin với người nước ngoài về ngày 30/4 nhé!

For the holiday commemorating the 1990 reunification of Germany, see German Unity Day.

This article may be expanded with text translated from the corresponding article in Vietnamese. (December 2020) Click [show] for important translation instructions.

  • View a machine-translated version of the Vietnamese article.
  • Machine translation like DeepL or Google Translate is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia.
  • Consider adding a topic to this template: there are already 727 articles in the main category, and specifying|topic= will aid in categorization.
  • Do not translate text that appears unreliable or low-quality. If possible, verify the text with references provided in the foreign-language article.
  • You must provide copyright attribution in the edit summary accompanying your translation by providing an interlanguage link to the source of your translation. A model attribution edit summary is Content in this edit is translated from the existing Vietnamese Wikipedia article at [[:vi:Ngày Thống nhất]]; see its history for attribution.
  • You should also add the template {{Translated|vi|Ngày Thống nhất}} to the talk page.
  • For more guidance, see Wikipedia:Translation.

Reunification Day (Vietnamese: Ngày Thống nhất), Victory Day (Ngày Chiến thắng), Liberation Day (Ngày Giải phóng or Ngày Giải phóng miền Nam), or the official name Day of Southern Liberation for National Reunification (Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước)[2] is a public holiday in Vietnam that marks the event when North Vietnamese and Việt Cộng forces captured Saigon (now Ho Chi Minh City) on 30 April 1975. This signalled the end of the Vietnam War. It was the start of the transition period toward reunification, which occurred in the national election[citation needed] for national reunification on 2 July 1976, when the Republic of South Vietnam and North Vietnam merged, forming the modern-day Vietnam.[3]

Reunification Day

Banner in Hanoi for Reunification Day

Official nameDay of liberating the South for national reunification (Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước)Also calledReunification Day (Ngày Thống nhất)
Liberation Day (Ngày Giải phóng)
Victory Day (Ngày Chiến thắng)[1]
Black April (Tháng Tư Đen)
Fall of Saigon (Sài Gòn Thất thủ)Observed byVietnameseTypeNationalSignificanceMarks the Fall of SaigonDate30 AprilNext timeApril 30, 2023 (2023-04-30)FrequencyAnnualRelated toFall of Saigon

In some of the overseas Vietnamese community, the day is remembered as the Fall of Saigon, Black April (Tháng Tư Đen),[4][5] National Day of Shame (Ngày Quốc Nhục) or National Day of Hate (Ngày Quốc Hận).[4][6] This is a commemorative day for exiled Vietnamese who served, were affected, and displaced in those overseas communities, and as such is a day of reflection. Many Americans of multiple ethnicities observe the day for remembrance and solidarity.[citation needed]

  •  

    Statue commemorating the "Victory of 30-4-1975" at the Museum of the Ho Chi Minh Campaign

  •  

    A street in Da Nang, Vietnam. Flags are being displayed on the occasion of Reunification Day, a national holiday

  •  

    A sign in Hanoi, 2009, depicting the moment a Viet Cong tank crashed into the Presidential Palace on April 30, 1975.

  •  

    A large road sign in Ho Chi Minh City, Vietnam, commemorating the 30th April 1975. The picture illustrates the Toan Thang campaign.

  • Liberation Day in other countries
  • Unity Day (disambiguation) in other countries
  • Victory Day in other countries
  • A 2015 Reunification Day Parade in Ho Chi Minh city

  1. ^ "Bộ Luật lao động 2012". Thuvienphapluat.vn. Retrieved 30 April 2018.
  2. ^ Tin Liên Quân (1 May 2016). "Nhiều hoạt động kỷ niệm 41 năm ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 – 30/4/2016)". Hànộimới. Retrieved 30 April 2018.
  3. ^ "5. Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 tháng 4 năm 1976 đánh dấu bước thắng lợi quyết định của nhân dân ta trên con đường thống nhất nước nhà về mặt nhà nước (Ngày 24 tháng 6 năm 1976)". Dangcongsan.vn. Retrieved 30 April 2018.
  4. ^ a b "Black April". UNAVSA Knowledge. Retrieved 7 December 2013.
  5. ^
    • "Black April". Los Angeles Times. Archived from the original on 6 May 2008. Retrieved 7 December 2013.
    • "Black April". VNAFMAMN. Retrieved 7 December 2013.
    • Secretary of State. "Assembly Concurrent Resolution No. 220 Chapter 74 Relative to Black April Memorial Week". Legislative Counsel's Digest. California Legislative Information. Retrieved 7 December 2013.
    • Kurhi, Eric (30 April 2013). "Black April ceremony honors Vietnam War soldiers in San Jose". San Jose Mercury News. Retrieved 7 December 2013.
    • Bharath, Deepa (29 April 2011). "O.C. Black April events commemorate fall of Saigon". Orange County Register. Retrieved 7 December 2013.
  6. ^
    • Bharath, Deepa (25 April 2008). "Black April events commemorate fall of Saigon". Orange County Register. Archived from the original on 18 May 2009. Retrieved 28 May 2009.
    • "Audio Slideshow: Black April". Los Angeles Times. Retrieved 28 May 2009.
    • Trần, Mỹ-Thuận (30 April 2009). "Orange County's Vietnamese immigrants reflect on historic moment". Los Angeles Times. Retrieved 28 May 2009.
    • Dzũng, Đỗ (30 April 2009). "Tưởng niệm Tháng Tư Đen ở Quận Cam". Báo Người Việt. Archived from the original on 2 May 2009. Retrieved 28 May 2009.

 

This holiday-related article is a stub. You can help Wikipedia by expanding it.

  • v
  • t
  • e

 

This Vietnam-related article is a stub. You can help Wikipedia by expanding it.

  • v
  • t
  • e

Retrieved from "//en.wikipedia.org/w/index.php?title=Reunification_Day&oldid=1085629920"

Video liên quan

Chủ đề