Ngày 31 tiếng anh là gì

Ghi ngày tháng trong tiếng Anh là những điều rất cơ bản và có thể học nhanh chóng trong thời gian ngắn. Trong bài viết dưới đây đã cung cấp đầy đủ nội dung về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, các tháng, các ngày, các thứ trong tiếng Anh giúp bạn dễ dàng viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút. Khám phá ngay!

1. 3 cách viết ngày tháng tiếng Anh chi tiết

Trên thế giới có 3 cách viết thứ ngày tháng. Cách 1 như người Việt Nam thường viết: Thứ/ngày/tháng/năm. Đây cũng là định dạng được sử dụng phổ biến trên thế giới như tại Nam, Trung mỹ, Mexico, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Á và phần lớn ở Châu Âu.

Cách thứ 2 được sử dụng duy nhất ở Mỹ là tháng/ngày/năm. Các bạn cần lưu ý khi gửi email cho đối tác là người Mỹ nhé.

Cách thứ 3 được sử dụng ở Nhật, Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan, Hungary ở dạng năm/tháng/ngày.

Tương ứng 3 cách viết trên chúng ta cũng sử dụng ở tiếng Anh tương tự như vậy.

  •   Cách 1: Monday, 27th, May, 2011
  •   Cách 2: Monday, May, 27th, 2011
  •   Cách 3: 2011, May, 27th

2. tháng tiếng Anh

ThángTiếng AnhKý hiệu tháng tiếng AnhPhiên âm
Tháng 1JanuaryJanˈʤænjuˌɛri
Tháng 2FebruaryFebˈfɛbjəˌwɛri
Tháng 3MarchMarmɑrʧ
Tháng 4AprilAprˈeɪprəl
Tháng 5MayMaymeɪ
Tháng 6JuneJunʤun
Tháng 7JulyJulˌʤuˈlaɪ
Tháng 8AugustAugˈɑgəst
Tháng 9SeptemberSepsɛpˈtɛmbər
Tháng 10OctoberOctɑkˈtoʊbər
Tháng 11NovemberNovnoʊˈvɛmbər
Tháng 12DecemberDecdɪˈsɛmbər

Sử dụng giới từ In trước các tháng trong tiếng Anh.

Ví dụ: In January,…

3. Các thứ trong tiếng Anh

Tên thứThứ trong tiếng AnhKý hiệu thứPhiên âm
Thứ 2MondayMonˈmʌndi
Thứ 3TuesdayTueˈtuzdi
Thứ 4WednesdayWedˈwɛnzdi
Thứ 5ThursdayThuˈθɜrzˌdeɪ
Thứ 6FridayFriˈfraɪdi
Thứ 7SaturdaySatˈsætərdi
Chủ nhậtSundaySunˈsʌnˌdeɪ

Sử dụng giới từ On trước các thứ trong tiếng Anh.

Ví dụ: On Monday,..

4. Ngày trong tiếng Anh

NgàyTiếng AnhNgàyTiếng AnhNgàyTiếng Anh
1first12twelfth23twenty-third
2second13thirteenth24twenty-fourth
3third14fourteenth25twenty-fifth
4fourth15fifteenth26twenty-sixth
5fifth16sixteenth27twenty-seventh
6sixth17seventeenth28twenty-eighth
7seventh18eighteenth29twenty-ninth
8eighth19nineteenth30thirtieth
9ninth20twenty31thirtieth – first
10tenth21twenty-first
11eleventh22twenty-second

5. Cách nhớ nhanh các tháng từ ý nghĩa nguồn gốc các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng Giêng – January hay tháng 1 là “tháng của Janus”, vị thần của sự khởi đầu và kết thúc của người La Mã. Janus chủ trì cửa và cổng — thích hợp cho đầu năm. Thật vậy, ông thường được mô tả là có hai khuôn mặt, do khi ông nhìn tới tương lai và quá khứ, như một đặc điểm của năm mới.
  • Tháng Hai – February “tháng thanh tẩy”, có nguồn gốc từ februa, tên của một lễ hội thanh tẩy của người La Mã được tổ chức vào ngày 15 của tháng này.
  • Tháng 3 – March được đặt theo tên của vị thần chiến tranh và một hành tinh: Sao Hỏa. Ở La Mã cổ đại, một số lễ hội của “Mars” đã diễn ra vào tháng 3 vì đó là tháng sớm nhất trong năm khi thời tiết đủ tốt để bắt đầu chiến tranh. Có một thời gian, tháng 3 là tháng đầu tiên trong lịch La Mã. Người La Mã đã thay đổi thứ tự các tháng nhiều lần giữa sự khởi đầu của La Mã và sự sụp đổ của Đế chế La Mã.
  • Tháng tư – April có nguồn gốc từ tiếng Latinh Aprillis, là một nhánh của từ gốc Latinh apero-, có nghĩa là “thứ hai”. Tháng Tư được đặt tên như vậy vì sự điều chỉnh của lịch La Mã cổ đại, nơi tháng Tư là tháng thứ hai.
  • THáng năm – May Có thể bắt nguồn từ nữ thần Hy Lạp Maia, con gái của Atlas và mẹ của Hermes. Maia là nữ thần mùa xuân.
  • Tháng 6 – June xuất phát từ Juno, vợ của thần Jupiter, và là người bảo trợ cho hôn nhân và sinh nở của La Mã cổ đại.
  • Tháng 7 – July được đặt tên để vinh danh Julius Caesar ngay sau khi ông bị ám sát vào năm 44 TCN, với tháng 7 là tháng sinh của ông. Tháng 7 là tháng đầu tiên trong lịch mang tên của một người có thật chứ không phải là một vị thần.
  • Tháng 8 – August đại diện cho một nhà cai trị La Mã khác. Vào năm 8 TCN, tháng Sextilis (“sixth” -“thứ sáu”) được đổi tên theo Augustus, cháu của Julius Caesar và là hoàng đế đầu tiên của La Mã. Tên của hoàng đế xuất phát từ tiếng Latin augustus, tạo nên tính từ “august”, có nghĩa là “được kính trọng và ấn tượng.”
  • Tháng 9 – September từ âm La tinh septem (“seven”-“ thứ 7”), nó là tháng thứ 7 trong năm nhưng bị đẩy thành 9 vị sự xuất hiện của tên 2 vị hoàng đế La Mã cổ đại.
  • Tên của tháng 10 – October (octo – thứ 8), tháng 11 – November (novem- thứ 9) và tháng 12 – December (decem – thứ 10) gợi ý rằng chúng sẽ là các tháng thứ tám, chín và mười.  nhưng vì sự xuất hiện của tháng 7 và tháng 8 nên bị đẩy lùi xuống lần lượt thành 10-11-12.

Bài viết đã tóm gọn đầy đủ thông tin về thứ, ngày, tháng tiếng Anh chi tiết. Hãy áp dụng hàng ngày để có thể nhớ một cách nhuần nhuyễn nhất. Học tiếng Anh cần kiên trì từ những gì cơ bản nhất.

Đọc và viết ngày tháng tiếng Anh – nghe có vẻ đơn giản như Tiếng Việt nhưng thật sự nó ẩn chứa một số công thức đòi hỏi các bạn cần nắm vững để có thể làm tốt bài kiểm tra trong lớp, cũng như là sử dụng thành thạo khi giao tiếp với người nước ngoài. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu về phần kiến thức này.

Thứ 2 Monday – /ˈmʌndeɪ/
Thứ 3 Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4 Wednesday – /ˈwenzdeɪ/
Thứ 5 Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6 Friday – /ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7 Saturday – /ˈsætədeɪ/
Chủ Nhật Sunday – /ˈsʌndeɪ/

Lưu ý:

  • Dùng giới từ “on” trước ngày trong tuần

Ví dụ: We’ve got an appointment on Tuesday morning. (Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba)

  • Khi nhìn thấy “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,… chúng ta hiểu là ý của người nói sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.

Ví dụ: I visit my grandparents on Saturdays. (Cứ tới thứ 7 là tôi đi thăm ông bà của mình.)


Lưu ý: Ngày 1 là “First” sẽ được viết tắt thành “1st”  bằng cách lấy 2 chữ cuối của ngày trong tháng.
Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd”
Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st”

Tháng 1 January –  /ˈdʒænjuəri/
Tháng 2 February – /ˈfebruəri/
Tháng 3 March – /mɑːtʃ/
Tháng 4 April – /ˈeɪprəl/
Tháng 5 May – /meɪ/
Tháng 6 June – /dʒuːn/
Tháng 7 July – /dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August –  /ɔːˈɡʌst/
Tháng 9 September – /sepˈtembə(r)/
Tháng 10 October – /ɒkˈtəʊbə(r)/
Tháng 11 November – /nəʊˈvembə(r)/
Tháng 12 December – /dɪˈsembə(r)/

Lưu ý:

  • Dùng giới từ “in” trước các tháng

Ví dụ:The students go back to school in July. (Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.)

  • Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước

Ví dụ: on 22nd December, on June 3rd,… (ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!).
My birthday is on 3rd May. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5.)

Trong tiếng Anh – Anh, thì bắt đầu bằng (Thứ) + Ngày + tháng
Trong tiếng Anh – Mỹ, thì ngược lại là (Thứ) + Tháng + ngày Ví dụ: Ngày 1 tháng 3 năm 2017

Anh – Anh: 1/3/2017 hoặc 1st March 2017


Anh – Mỹ: 3/1/2017 hoặc March 1st 2017

  • They’re having a party on 16th November. (Họ có một buổi tiệc ngày 16 tháng 11.)

=> Đọc là on the sixteenth of November(Anh – Anh)
Lưu ý: Trong cách đọc Anh – Anh, the và of phải luôn luôn đi cùng nhau.

  • Our Wedding Anniversary is on August 11th. (Lễ kỉ niệm ngày cưới của chúng ta là ngày 11 tháng 8.)

=> đọc là on August the eleventh. (Anh – Mỹ)

1. Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:

  • On Sunday, I stay at home. (Ngày chủ nhật tôi ở nhà)
  • In september, the libary holds events. (Tháng 9, thư viện tổ chức các sự kiện)
  • On the 4th of July, my mother celebrates her birthday party.(Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 7)

2. Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd 3. Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

Mong rằng bài học sẽ giúp các bạn giải đáp được tất cả các thắc mắc của mình, nếu có góp ý gì các bạn hãy comment ở phần bình luận bên dưới, sẽ được trả lời một cách nhanh chóng nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Video liên quan

Chủ đề