Nexium 20mg là thuốc gì

Không sử dụng thuốc Nexium MUPs 20mg hay 40mg trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong thuốc
  • Không sử dụng đồng thời với nelfinavir, atazanavir

Những người điều trị bằng thuốc này trong thời gian dài (đặc biệt những người điều trị hơn 1 năm) cần theo dõi sức khỏe thường xuyên. Nếu nhận thấy các triệu chứng có thay đổi trong quá trình điều trị, bạn cần thông báo ngay với bác sĩ.

Trong thành phần thuốc Nexium MUPs có chứa đường sucrose nên không phù hợp sử dụng cho người có vấn đề di truyền như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrase isomaltase.

Các thuốc kháng axit nói chung, bao gồm cả esomeprazole, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do làm giảm hoặc thiếu axit dịch vị. Do đó, những bệnh nhân bị thiếu hụt vitamin B12 dự trữ hay có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc này điều trị dài hạn.

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (hơn 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, nhất là ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Do đó, bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về tính an toàn khi dùng thuốc Nexium MUPs trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, không nên dùng thuốc này cho các đối tượng trên.

Thuốc ít gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhìn mờ có thể xảy ra. Nếu gặp phải tình trạng đó, người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Thuốc Nexium MUPs có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Nexium MUPs (esomeprazole) gồm:

  • Ketoconazole, itraconazole, erlotinib
  • Digoxin
  • Atazanavir, nelfinavir
  • Diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin
  • Warfarin
  • Clopidogrel
  • Methotrexate
  • Rifampicin

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Nexium MUPs. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là các vấn đề được đề cập ở trên.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Nexium MUPs như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, giữ thuốc nguyên vẹn trong bao bì gốc để tránh ẩm. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Nexium 20 có thành phần chính là esomeprazole – thuốc ức chế bơm proton dạ dày, được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), diệt trừ vi khuẩn HP, điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Thuốc Nexium 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori;

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.

Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Dược lực học

Nhóm dược trị liệu

Thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazole là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành.

Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.

Vị trí và cơ chế tác dụng

Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axít cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+/K+- ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Dược động học

Hấp thu và phân bố

Esomeprazole dễ bị hủy trong môi trường acid và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột.

Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazole.

Chuyển hóa và bài tiết

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). 

Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.

Nên nuốt toàn bộ viên thuốc Nexium cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.

Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là NEXIUM 40 mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 – 160 mg/ngày khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori

Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị.

Liều dùng khuyến cáo là:

  • Cân nặng 30 - 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7.5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

  • Cân nặng > 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Về liều lượng cho bệnh nhân từ 1 đến 11 tuổi, xin tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của NEXIUM dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Người tổn thương chức năng thận

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.

Người tổn thương chức năng gan

Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazole 80 mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

    Khi sử dụng thuốc Nexium 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, mất ngủ.

    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

    • Hệ gan mật: Tăng men gan.

    • Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Hệ tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.

    • Hệ gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.

    • Da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nexium 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
  • Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Thận trọng khi sử dụng

Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir.

Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axít khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị.

Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.

Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm.

Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu).

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazole ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai 

Chữa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Nexium trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazole, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. 

Thời kỳ cho con bú

Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Nexium trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác động của esomeprazole trên dược động học của các thuốc khác

Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH

Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Giống như các thuốc làm giảm độ acid dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazole, itraconazole và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazole.

Đã có báo cáo rằng omeprazole tương tác với một số chất ức chế enzym protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác dụng của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazole có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu của chát ức chế enzym protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19. Đối với atazanavir và neIfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazole, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này. 

Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19

Esomeprazole ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazole.

Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Omeprazole (40 mg, 1 lần/ngày) làm tăng 15% Cmax và 45% AUCt của voriconazole (một cơ chất của CYP2C19).

Khi dùng đồng thời 40 mg esomeprazole ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận.

Chưa biết cơ chế

Việc sử dụng đồng thời với esomeprazole đã được báo cáo làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.

Khi dùng đồng thời các PPI, nồng độ methotrexate được báo cáo là tăng lên ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexate, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazole.

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30oC. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm.

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nexium 20 mg.

Video liên quan

Chủ đề