Nêu tên các kiểu dinh dưỡng các nhóm vi sinh vật lấy ví dụ

I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT

- Vi sinh vật là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh.

II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG

1. Các loại môi trường cơ bản

- Môi trường tự nhiên: Vi sinh vật có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.

- Môi trường phòng thí nghiệm:

+ Môi trường dùng chất tự nhiên.

+ Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

+ Môi trường bán tổng hợp gồm chất tự nhiên và chất hóa học.

2. Các kiểu dinh dưỡng

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, có 4 hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật:

a) Quang tự dưỡng

- Nguồn năng lượng: Ánh sáng.

- Nguồn cacbon chủ yếu: CO2.

- Nhóm đại diện: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục…

b) Hóa tự dưỡng

- Nguồn năng lượng: Chất vô cơ.

- Nguồn cacbon chủ yếu: CO2.

- Nhóm đại diện: Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh…

c) Quang dị dưỡng

- Nguồn năng lượng: Ánh sáng.

- Nguồn cacbon chủ yếu: Chất hữu cơ.

- Nhóm đại diện: Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía…

d) Hóa dị dưỡng

- Nguồn năng lượng: Chất hữu cơ.

- Nguồn cacbon chủ yếu: Chất hữu cơ.

- Nhóm đại diện: Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp…

III. HÔ HẤP VÀ LÊN MEN

1. Hô hấp

- Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohiđrat.

a) Hô hấp hiếu khí

- Khái niệm: Là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ.

- Chất nhận electron cuối cùng: Ôxi phân tử.

+ Ở sinh vật nhân thực, chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể.

+ Ở sinh vật nhân sơ, diễn ra ngay trên màng sinh chất.

- Sản phẩm tạo thành: CO2, H2O, năng lượng.

b) Hô hấp kị khí

- Khái niệm: Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào.

- Chất nhận electron cuối cùng: Phân tử hữu cơ NO3, SO4.

- Sản phẩm tạo thành: năng lượng.

2. Lên men

- Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.

- Chất cho electron và chất nhận electron là các phân tử hữu cơ.

- Sản phẩm tạo thành: sữa chua, rượu, dấm…


Page 2

SureLRN

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Cho ví dụ

Các câu hỏi tương tự

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1 (trang 129 sgk Sinh học 10): Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

Quảng cáo

   Thay số bằng tên các kiểu dinh dưỡng và cho ví dụ.

Lời giải:

  1. Quang tự dưỡng: vi tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.

  2. Quang dị dưỡng: vi khuẩn màu tía và màu lục không có lưu huỳnh.

  3. Hóa tự dưỡng: vi khuẩn hiđrô, vi khuẩn nitrat,….

  4. Hóa dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh,….

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Sinh 10 Bài 33 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-phan-sinh-hoc-vi-sinh-vat.jsp

Kiểu dinh dưỡng quang dị dưỡng là phương thức dinh dưỡng dùng nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là ánh sáng. Ví dụ như: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh
*************
Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng là phương thức tự dưỡng dùng nguồn Cacbon chủ yếu là Cacbonic và nguồn năng lượng là ánh sáng. Ví dụ: Tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục....
*************
Kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là phương thức dinh dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ, nguồn năng lượng cũng là chất hữu cơ. Ví dụ như: Vi sinh vật lên men, hoại sinh…
*************
Kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng là phương thức dinh dưỡng dùng nguồn Cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng từ chất vô cơ laH2,H2S,NH4-,NO2-,Fe²+,...,năng lượng sinh ra trong quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ trên Ví dụ: Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô…

Câu 2 trang 115 SGK Sinh học 10 Nâng cao: Bài 33: Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.

Định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.

– Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: tảo, các vi khuẩn quang hợp.

– Hoá tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ sự phân giải các chất hoá học. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô…

– Quang dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: vi khuẩn tía, vi khuẩn lục.

– Hoá dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng cũng từ các chất hữu cơ. Ví dụ, hầu hết các vi sinh vật.

Video liên quan

Chủ đề