Mua cát ở đâu

Skip to content

Bạn đang tìm hiểu về cát xây dựng và các vật liệu xây dựng nhà, công trình? Bạn cần báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay. Bạn chưa phân biệt được các loại cát xây dựng và cách sử dụng của mỗi loại cát cho các hạng mục công trình. Bạn băn khoăn chưa biết mua cát xây dựng ở đâu đạt chất lượng mà giá thành phải chăng. Bạn cần tư vấn về vật liệu xây dựng cho công trình. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn. Tất tần tất mọi vấn đề liên quan đến vật liệu cát xây dựng sẽ được chúng tôi đề cập ngay sau đây

Cát xây dựng là loại nguyên vật liệu xây dựng dạng hạt có nguồn gốc tự nhiên, thành phần gồm những hạt đá và các khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước cát hạt cát xây dựng có đường kính từ 0,0625 mm đến 2 mm (theo tiêu chuẩn của Mỹ) hoặc từ 0,05 mm tới 1 mm (theo tiêu chuẩn của Nga và Việt Nam hiện nay).

Mua cát ở đâu
Cát xây dựng là vật liệu chuyên dùng cho các hạng mục xây dựng công trình như san lấp, xây tô hay đổ bê tông

Cát dùng cho xây dựng có kích thước hạt khác với hạt bụi và sỏi. Hạt cát xây dựng có kích thước lớn hơn hạt bụi nhưng nhỏ hơn kích thước hạt sỏi. Khi dùng tay sờ vào các hạt cát chúng ta có cảm giác sạn, cộm ở tay chứ không trơn tuột như bùn hoặc bụi.

Cát xây dựng là tên gọi chung của vật liệu cát dùng cho xây dựng, tuy nhiên nó lại được phân chia thành nhiều loại phục vụ các hạng mục riêng như: cát xây tô: cát làm vữa xây, cát làm vữa tô trát, cát san lấp, cát đổ bê tông, cát hạt vàng, cát hạt đen… Từng loại đều có một đặc tính cũng như ứng dụng khác nhau.

Cát thạch anh là loại cát phổ biến nhất trên Trái đất hiện nay, có thành phần chính là silica, chúng tồn tại ở lớp vỏ Trái đất. Sự biến đổi hình thành cát trải qua hàng triệu năm thông qua quá trình phong hóa của lớp vỏ Trái đất và các dòng chảy liên tục bào mòn đất đá, phá vỡ các khối đá lớn thành những hạt cát.

Gió và nước tác động, vận chuyển cát đi từ nơi này đến nới khác và trầm lắng lại thành các cồn cát, đụn cát, bãi bồi cát, bãi cát ngầm tại các dòng sông hoặc bãi biển …

Ngày nay, cát xây dựng được khai thác chủ yếu từ các bãi cát, cồn cát nếu trên. Tuy nhiên ở mỗi vị trí địa lý khác nhau sẽ khai thác được một loại cát với tính chất khác nhau và được ứng dụng vào các công việc cụ thể trong các hạng mục xây dựng

Thành phần phổ biến nhất của cát xây dựng tại các khu vực, môi trường đất liền trong thềm lục địa và các khu vực không phải duyên hải là silica (điôxít silic hay SiO2), thường tồn tại ở dạng thạch anh có độ cứng khá tốt và độ trơ về mặt hóa học, nên có khả năng chống phong hóa tốt.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy thành phần của các hạt cát xây dựng có sự biến động và phụ thuộc rất lớn vào các nguồn đá và các điều kiện khác tại khu vực hình thành nên chúng:

  • Các loại cát trắng ở các vùng duyên hải nhiệt đới, cận nhiệt đới có thành phần chủ yếu là đá vôi bị xói mòn và các mảnh vụn từ san hô hay mai (vỏ) của động vật cùng các vật liệu hữu cơ khác.
  • Các đụn cát thạch cao ở Di tích quốc gia White Sands tại bang New Mexico (Hoa Kỳ)
  • Acco (arkose) là cát hay sa thạch với hàm lượng fenspat đáng kể, có nguồn gốc từ quá trình phong hóa và xói mòn của đá granit.
  • Một số loại cát khác còn chứa manhếtit, chlorit, glauconit hay thạch cao.
  • Cát chứa nhiều manhếtit thường có màu từ sẫm tới đen, giống như cát có nguồn gốc từ đá bazan núi lửa và opxidian (obsidian).
  • Cát chứa nhiều chlorit-glauconit thông thường có màu xanh lục, như cát có nguồn gốc từ bazan (dung nham) với hàm lượng olivin lớn.
  • Nhiều loại cát khác, đặc biệt cát ở khu vực Nam Âu, chứa các tạp chất sắt trong các tinh thể thạch anh của cát, tạo ra cát có màu vàng sẫm.
  • Cát trầm lắng tại những khu vực chứa ngọc hồng lựu và một số khoáng vật có sức kháng phong hóa tốt, bao gồm một lượng nhỏ các loại đá quý.

Để phân biệt cát xây dựng người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản như: modun, khối lượng thể tích, lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm. Dựa vào các tiêu chuẩn trên, cát xây dựng được chia thành 4 loại theo kích thước như sau: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ.

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
Mô đun độ lớn > (2,5 – 3,3) 1 – 2,5 1-2 0,7-1
Khối lượng thể tích xốp, kg/m3. >1400 >1300 >1200 >1150
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát. <10 <10 <20 <35

Kích cỡ thành phần hạt  cát dựa vào tỷ lệ lọt sàn được phân thành 2 loại bao gồm: cát thô và cát mịn

Kích thước lỗ sàng Đvt Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng)
Cát thô Cát mịn
2.2 mm Từ 0 đến 20 0
1.25 mm Từ 15 đến 45 Từ 0 đến 15
630 mm Từ 35 đến 70 Từ 0 đến 35
315 mm Từ 65 đến 90 Từ 5 đến 65
140 mm  Từ 90 đến 100 Từ 65 đến 90
Tạp chất Sét cục và các tạp chất dạng cục Hàm lượng bùn, bụi, sét
Bê tông cấp cao hơn  B30 Không được có <1,50
Bê tông cấp thấp hơn và bằng

B30

<0,25 <3,00
Vữa <0,50 <10,00
Loại bê tông và vữa Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng
Trong  các  kết  cấu  bê tông cốt thép ứng suất trước <0,01
Trong  các  kết  cấu  bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường <0,05

Được tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm dựa theo các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại các tiêu chuẩn sau:

  • TCVN 337: 1986,
  • TCVN 346: 1986,
  • TCVN 4376: 1986.

Trong quá trình vận chuyển, bảo quản và thi công cát xây dựng cần chú ý các điểm sau:

  • Xe tải chuyên chở cần sạch sẽ, được làm sạch trước khi tiến hành vận chuyển
  • Cần phủ bạt kín để đảm bảo cát không bị rơi vãi, chất lượng được đảm bảo.
  • Không để cát ở nơi ẩm ướt, phân từng khu và không để lẫn với các loại nguyên liệu khác
  • Nên đổ cát thành từng đóng và tiến hành tiến hành bảo quản, bảo dưỡng thường xuyên

Mua cát ở đâu

Mua cát ở đâu

Cát đen xây dựng giá rẻ nhất tphcm

Cát sử dụng trong xây dựng được phân loại theo đặc điểm và công dụng chính của nó, về cơ bản được chia thành 3 loại chính đáp ứng các hạng mục san lấp, xây tô, đổ bê tông tương ứng là cát san lấp, cát xây tô, cát đổ bê tông.

Cát san lấploại cát xây dựng sử dụng cho các hạng mục san lấp nền, mặt bằng công trình. Đây chính là lớp đệm vô cùng hiệu quả cho các nền đất yếu, nhão, dễ sụt lún, như các nền đất sét nhão, đất bùn, than bùn… Lưu ý: chiều dày các lớp đất yếu nhỏ hơn dưới 3m.

Mua cát ở đâu
Cát san lấp nền công trình xây dựng

Là loại cát đen xây dựng có kích cỡ hạt không đồng đều và thường có lẫn những tạp chất. Chuyên dùng để lấp nền, móng nhà. Với giá thành rẻ nhất trong các loại cát xây dựng

Cát xây tô là tên gọi chung của cát dùng trộn vữa xây và cát trộn vữa trát. Đây là loại cát yêu cầu độ sạch và thành phần hạt cát tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng công trình. Cát xây tô cần đạt các tiêu chuẩn cơ bản sau:

  • Mô đun độ lớn hạt >= 0,7
  • Hàm lượng muối gốc sunphát , sun phít trong thành phần hạt <= 1% khối lượng.
  • Hàm lượng bùn sét, hữu cơ <= 5% khối lượng
  • Không được chứa: sỏi có đường kính từ 5-10mm
  • Không được chứa: Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục

Cát đổ bê tông là loại cát được khai thác chủ yếu từ sông, đã được rửa sạch và loại bỏ các tạp chất hữu cơ sau khi khai thác. Hàm lượng các hạt gốc sunfat, sunfit, mica, sỏi,… ở mức thấp tối đa có thể. Đây là loại cát xây dựng chuyên dùng cho để đổ bê tông, làm nền móng cơ bản cho mọi công trình. Tiêu chuẩn cơ bản như:

  • Là loại cát vàng hạt to, có độ modul lớn hạt trong khoảng từ 2,0mm – 3,3mm
  • Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit < 1% tổng khối lượng cát
  • Hàm lượng hạt sỏi có trong cát <= 5% tổng của khối lượng cát
  • Cát sạch, thường được rửa, đảm bảo không lẫn các tạp chất hữu cơ.
  • Cát có bề ngoài sắc cạnh và có khối lượng vào khoảng 1,4 tấn/khối.

Cát bê tông có nguồn gốc được khai thác từ các mỏ cát, hoặc được nghiền từ đá granite hay đá vôi. Để bê tông đạt chất lượng tốt nhất thì cát chiếm giữ vai trò vô cùng quan trọng. Chúng có chức năng lấp đầy các khoảng trống, tạo nên sự bền vững cho công trình

Thưa quý khách! Chúng tôi xin gửi đến quý khách bảng báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay tại Tphcm để quý khách tham khảo. Gồm 2 bảng giá: bảng giá cát xây dựng tính theo mét khối (m3) và bảng giá cát xây dựng tính theo xe: xe 1 tấn, 2.5 tấn và 15 tấn

Xin lưu ý: Báo giá cát xây dựng sau đây có thể thay đổi theo thời điểm, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên công ty chúng tôi để được tư vấn báo giá nhanh nhất

STT Loại cát Đơn Giá đ/m3
1 Cát san lấp                     140,000
2 Cát xây tô                     150,000
3 Cát xây tô sàng                     165,000
4 Cát bê tông hạt to                     330,000
5 Cát bê tông loại 1                     270,000
6 Cát bê tông loại 2                     225,000
7 Cát bê tông trộn                     205,000
Loại Cát XE 1 TẤN XE 2,5 TẤN XE 15 TẤN
Cát san lấp 280,000 840,000 3,360,000
Cát xây tô 300,000 900,000 3,600,000
Cát xây tô sàng 330,000 990,000 3,960,000
Cát bê tông trộn 410,000 1,230,000 4,920,000
Cát bê tông hạt to 660,000 1,980,000 7,920,000
Cát bê tông loại 1 540,000 1,620,000 6,480,000
Cát bê tông loại 2 450,000 1,350,000 5,400,000
  • Báo giá chưa bao gồm VAT
  • Miễn phí vận chuyển tại tphcm
  • Cát đúng tiêu chuẩn chất lượng, vận chuyển nhanh chóng, đúng tiến độ
  • Báo giá có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau. Vui lòng liên hệ trực tiếp để có báo giá cát xây dựng chính xác nhất theo đơn hàng của quý khách

Xây nhà nên chọn cát gì ? sử dụng loại cát nào tốt ? đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền công trình, đặc biệt là tiết kiệm chi phí. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu

Cát đen là là loại cát có màu đen sẫm, sử dùng nhiều trong san lấp mặt bằng, san lấp nền, trộn vữa trát. Khác với cát vàng, loại cát đen này có kích thước hạt nhỏ và mịn hơn, yêu cầu có hoặc không lẫn tạp chất tùy vào mục đích sử dụng. Giá cát đen rẻ hơn nhiều so với cát vàng

Cát vàng là loại cát xây dựng có hạt to, chuyên sử dụng để đổ bê tông, hạt cát có màu vàng và có nhiều kích cỡ: nhỏ, trung bình, lớn phù hợp với các mục đích khác nhau như: hạt to để đổ bê tông, hạt nhỏ và trung dùng cho xây tường, ngoài ra, người ta còn dùng cát vàng trong trộn vữa để lát nền ở những vị trí ẩm ướt.

Cát vàng xây dựng giúp bê tông nhanh ráo khô và cứng hơn. Xin lưu ý cần trộn cát, đá, xi măng, nước theo đúng tỉ lệ khuyến cáo

Đôi khi, người ta còn sử dụng cát vàng để trộn vữa trát tường nhưng nhược điểm của loại cát này là làm cho tường bị sù sì, và không được láng mịn như cát đen. Cần trộn thêm cát tô, cát san lấp (cát đen) với tỉ lệ cát vàng rất ít, chỉ dưới 20%…

Cát trắng là loại cát có sẵn trong tự nhiên 100%, nó được hình thành từ hàng ngàn năm bồi đắp, đây là một trong những khoáng sản được sử dụng phổ biến trong ngành lọc nước, xây dựng, trang trí… Cát trắng có nhiều ở các tỉnh Miền Bắc như Quảng Ninh, Hải Dương và ven biển dọc các tỉnh miền trung. Sản phẩm cát trắng có nhiều công dụng như:

  • Cát trắng được dùng trong xây dựng và làm đường giao thông như là vật liệu tạo nền móng và làm vữa xây dựng (trộn với vôi tôi hoặc xi măng).
  • Cát trắng dùng làm sân chơi trẻ em, hồ bơi, trường mầm non, khu vui chơi giải trí, cát trắng mịn đổ bể bơi, cá cảnh, sân golf.
  • Cát trắng dùng để sản xuất vữa khô, chống thấm, sơn epoxy. Dùng để pha sơn làm vạch kẻ đường giao thông, cát thủy tinh dùng sản xuất gốm sứ, thủy tinh.
  • Cát thạch anh trắng được dùng nhiều trong ngành lọc nước công nghiệp, giếng khoan,xử lý nước thải, sinh hoạt.
  • Cát trắng xây dựng được dùng để cải tạo các bãi tắm.

Trên thực tế, nếu cát biển chưa qua xử lý thì không thể sử dụng để xây nhà được. Vì:

  • Kích thước và thành phần hạt không phù hợp với tiêu chuẩn mà cát xây dựng đề ra.
  • Thành phần hạt không đồng nhất chưa được phân loại và sàng lọc gây ảnh hưởng đến tính liên kết của sản phẩm.
  • Trong cát biển chứa thành phần Clo gây ăn mòn, làm hoen gỉ sắt thép, làm giảm khả năng chịu tải trọng của thép dẫn đến tuổi thọ công trình không được đảm bảo.
  • Độ nén của cát biển không cao, hơn nữa muối trong cát biển có thể gây độ ẩm cho tòa nhà vì cát biển có khả năng hấp thụ độ ẩm không khí cao.

Muốn sử dụng cát biển để xây dựng thì phải xử lý: Hiện nay người ta đã áp dụng khoa học kỹ thuật và máy móc hiện đại giúp việc biến cát biến thành cát sạch xây dựng. Đây là một trong những phát minh giúp tận dụng nguồn cát biến lớn trong tự nhiên, tiết kiệm chi phí

Kết luận: Câu trả lời cho câu hỏi xây nhà nên dùng loại cát nào tốt ?. Thật ra không có loại cát xây dựng nào tốt nhấtchỉ có loại cát nào là phù hợp nhất. Vì vậy: Cần chọn loại cát phù hợp nhất, đáp ứng các tiêu chí, yêu cầu của hạng mục công trình: để đổ bê tông, san lấp hay xây, tô… Có thể lựa chọn theo cách sau:

  • Cát hạt mịn (cát san lấp): sử dụng cho công việc san lấp nền móng
  • Cát hạt lớn (cát vàng): sử dụng cho hạng mục đổ bê tông.
  • Cát hạt trung (cát vàng, cát đen): dùng để trộn vữa xây tường và tô tường

Chất lượng cát xây dựng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, chính vì vậy trước khi đưa cát xây dựng vào sử dụng cần chú ý đến việc kiểm tra chất lượng cát, đảm bảo đúng tiêu chuẩn cát xây dựng. Dưới đây là một vài phương pháp kiểm tra chất lượng cát ngay tại chỗ mà bạn cũng có thể thực hiện.

1/ Dùng tay kiểm tra độ sạch của cát

Một trong những phương pháp kiểm tra chất lượng cát dễ dàng và nhanh chóng nhất hiện nay là dùng tay để thực hiện: Dùng tay lấy một nắm cát, bóp chặt trong lòng bàn tay, rồi từ từ thả cát rơi tự do, sau đó quan sát trên lòng bàn tay: Nếu còn bụi bẩn, bùn, sét, … dính trong lòng bàn tay thì cát chưa đạt, cần được xử lý trước khi sử dụng, ngược lại nếu cát rơi có ít bụi, chất bẩn bay ra ngoài là cát sạch.

2/ Dùng nước và bình thủy tinh

Cách này cũng mang tính chính xác tương đối như cách 1: chuẩn bị 1 ít cát cần kiểm tra và 1 bình thủy tinh chứa đầy nước, rồi đổ cát vào trong bình thủy tinh, tiến hành khuấy đều rồi để 1 thời gian cho cát lắng xuống. Nếu thấy: chất bẩn, bụi, rác nổi lên bề mặt thì cát chưa đạt chuẩn

3/ Mang cát đến trung tâm kiểm tra chất lượng

Cách này có tính chính xác tuyệt đối, tuy nhiên tốn thời gian và tiền bạc. Thông thường đối với các công trình nhỏ, không yêu cầu quá khắt khe thì sử dụng cách 1 và 2 là phổ biến

Cát dùng cho bê tông nặng thường dùng là cát vàng hạt lớn. Có mô đun độ lớn từ 0,7 đến 3,3. Khối lượng thể tích xốp từ 1150 đến 1400 kg/m3. Cát dùng cho bê tông nặng cần phải theo đúng quy định ở các tiêu chuẩn sau:

  • Không được có Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục trong thành phần cát
  • Lượng hạt sỏi trên 5mm không được lớn hơn 10%.
  • Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít tính ra SO3 không lớn hơn 1% tổng khối lượng cát
  • Hàm lượng mica không được lớn hơn 1,5%.
  • Hàm lượng bùn, bụi, sét không được lớn hơn 5%
  • Các hạt cát nhỏ và rất nhỏ không được lớn hơn 3%.
  • Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”

Cát dùng làm vữa xây dựng cần sạch và được tuyển chọn theo tiêu chuẩn sau:

  • Mô đun độ lớn trong khoảng từ: 0,7 hoặc 1,5 mm
  • Không được chứa Sét, á sét, hoặc các tạp chất ở dạng cục
  • Không được chứa các hạt lớn hơn 5mm
  • Khối lượng thể tích xốp nằm trong khoảng 1150 đến 1250 kg/m3
  • Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 không lớn hơn 1- 2% khối lượn cát tùy mẫu vữa.
  • Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn: không lớn hơn 3-10% tùy mẫu vữa.
  • Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm: không lớn hơn 20-35 % tùy mẫu vữa lựa chọn sử dụng.
  • Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”

Sử dụng cát làm lớp đệm nền đường cần đảm bảo các tiêu chí sau:

  • Khối lượng thể tích xốp: lớn hơn 1200 kg/m3.
  • Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm: nhỏ hơn hoặc bằng 10% khối lượng cát.
  • Hạt lớn hơn 5 mm và lượng bùn, bụi, sét bẩn trong thành phần cát để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thoả thuận thường sẽ có mục này.
  • Khi xuất xưởng, kho bãi, cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.

Dưới đây là bảng báo giá cát xây dựng tại Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ hiện nay (xin lưu ý: bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi)

Loại cát Đơn Giá (VNĐ/m3)
Hà Nội Đà Nẵng Cần Thơ
Cát san lấp                     105,000                   115,000   117,000
Cát xây tô                     115,000                   125,000   127,000
Cát xây tô sàng                     120,000                   130,000   132,000
Cát bê tông hạt to                     275,000                   285,000   287,000
Cát bê tông loại 1                     245,000                   255,000   257,000
Cát bê tông loại 2                     195,000                   205,000   207,000
Cát bê tông trộn                     175,000                   185,000   187,000

Địa Chỉ 1: 17 Phan Văn Hớn - xã Xuân Thới Thượng - huyện Hóc Môn, Tp.HCM
Địa chỉ 2: 18 Đ. Lam Sơn, Phường 2, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 
Hotline: 0977 240 310 - 0969 087 087 - 0974 733 999
Email: -

Văn phòng Củ Chi: Cầu An Hạ, Huyện Củ Chi, Tp. HCM
Văn phòng Hóc Môn: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Hóc Môn, Tp. HCM
Bãi cát đá Quận 9: Bãi cát đá cầu xây dựng Quận 9, Tphcm
Bãi cát đá Bình Chánh: cầu Bình Điền, Bình Chánh, Tphcm
Bãi cát đá Hóc Môn: Bãi cát đá cầu Sáng, Hóc Môn, Tphcm
Bãi cát đá Thủ Đức: Km7 Xa Lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức
Bãi cát đá Quận 4: 188 Tôn Thất Thuyết, P. 16,  Q. 4, Tphcm