Một người thực hiện công là 2000J trong thời gian 50 giây hỏi công suất của người đó là bao nhiêu

Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:

"Anh...(1)….làm việc khỏe hơn vì…..(2)…"

* Theo phương án c): So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn 

Nếu để thực hiện cùng một công 1J thì: 

Anh An phải mất một khoảng thời gian là:

\(t_1=\dfrac{50}{640}=0,078(s)\)

Anh Dũng phải mất một khoảng thời gian là:

\(t_2=\dfrac{60}{960}=0,0625(s)\)

Ta thấy \(t_2 < t_1\) nên:

"Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì để thực hiện được cùng một công là 1J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn."

* Theo phương án d): So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Thời gian kéo của anh An là 50s, thời gian kéo của anh Dũng là 60s.

Xét trong cùng một thời gian 1s thì:

Anh An thực hiện một công là: \(A_1=\dfrac{640}{50}=12,8(J)\)

Anh Dũng thực hiện một công là: \(A_2=\dfrac{960}{60}=16(J)\)

Ta thấy \(A_1 < A_2\) nên:

"Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong cùng một khoảng thời gian 1s anh Dũng thực hiện được một công lớn hơn."

GHI NHỚ:

- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính công suất: \(P=\dfrac{A}{t}\) trong đó A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

- Đơn vị của công suất là oát, kí hiệu W: \(1W=1J/s\)

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 15: Công suất giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

D. Không thể so sánh được.

Lời giải:

Chọn C

Vì gàu nước của Long nặng gấp đôi gàu nước của Nam mà thời gian kéo gàu nước của Nam bằng một nửa thời gian của Long nên công suất của Nam và Long là như nhau.

Tóm tắt:

t = 2 giờ = 2.3600s = 7200s; Nbước = 10000 bước;

A1 bước = A1 = 40 J;

Công suất P = ?

Lời giải:

Công mà người đó thực hiện được khi bước 10000 bước là:

A = 10000.A1 = 10000.40J = 400000J

Thời gian người đó thực hiện công là: t = 2.3600s = 7200s

Công suất của một người đi bộ là:

Lời giải:

Giả sử công suất của động cơ ô tô là P(W).

Thời gian làm việc t = 2h = 7200s.

Công của động cơ là A = P.t = 7200P (J).

Tóm tắt:

h = 25m; Dnước = D = 1000 kg/m3;

Lưu lượng 120 m3/phút (V = 120 m3; t = 1 phút)

Công suất P = ?

Lời giải:

Lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút nên xét trong thời gian t = 1 phút = 60s thì lượng nước chảy có khối lượng là:

m = D.V = 1000.120 = 120000 kg

Trọng lượng của nước chảy trong một phút khi đó là:

P = 10.m = 10.120000 = 1200000 N.

Trong thời gian t = 1 phút, nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới nên công thực hiện được trong thời gian đó là:

A = P.h = 1200000.25m = 30.106 J

Công suất của dòng nước là:

a) Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là bao nhiêu?

b) Để đảm bảo an toàn, người ta dùng một động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên. Biết rằng giá 1kWh điện là 800 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang máy là bao nhiêu? (1kWh = 3 600 000J)

Tóm tắt:

Nt = 10 tầng, h1 tầng = h1 = 3,4m;

Nng = 20 người; m1 ng= m1 = 50kg;

t = 1 phút = 60 s

a) Công suất P = ?

b) Giá 1kWh = 800 đồng; P’ = 2P; Chi phí T = ? đồng

Lời giải:

a) Để lên tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng. Như vậy phải lên cao một độ cao: h = 9.h1 = 9.3,4 = 30,6m.

Khối lượng của 20 người là: m = 50.m1 = 50. 20 = 1000kg.

Trọng lượng của 20 người là: P =10.m = 10.1000 = 10000N.

Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là:

A = P. h = 10000.30,6 = 306000J

Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là:

b) Người ta dùng một động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên nên công của động cơ sinh ra là:

A’ = P’.t = 2.P.t = 2.A = 2.306000 = 612000J = 0,17 kWh

Số tiền chi phí cho mỗi lần thang máy đi lên:

T = 0,17.800 = 136 (đồng)

Tóm tắt:

F = 80N; S = 4,5km = 4500m; t = 0,5 giờ = 1800s

Công A = ?; Công suất P = ?

Lời giải:

Công của con ngựa là:

A = F.S = 80N.4500m = 360000J

Công suất trung bình của con ngựa là:

A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giờ

B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giây

C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kJ trong 1 giờ

D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây

Lời giải:

Chọn D

Điều ghi trên máy có ý nghĩa máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây.

A. 1500 W

B. 750 W

C. 600 W

D. 300 W

Lời giải:

Chọn C.

Vì công suất của cần trục sản ra là:

A. P1 > P2

B. P1 = P2

C. P1 < P2

D. Không đủ dữ kiện để so sánh.

Tóm tắt:

P = 4000N; h1 = 2m; t1 = 4 giây

P2 = 2000N; h2 = 4m; t2 = 2 giây

So sánh công suất P1 ? P2

Lời giải:

Chọn C.

Vì công suất cần cẩu thứ nhất thực hiện được là:

Công suất cần cẩu thứ hai thực hiện được là:

Vậy: P1 < P2

Tóm tắt:

h = 120m; lưu lượng a = 50m3/s;

D = 1000kg/m3; H = 20%; Pđ = 60W

Pmax = ?

Lời giải:

Lưu lượng nước 50 m3/ s nên trong 1 giây, trọng lượng của nước chảy là:

P = 10.m = 10.V.D = 10.50.1000 = 500000 N

Công mà thác nước thực hiện trong 1 giây là:

A = P.h = 500000.120 = 60000000J = 6.107 J

Công suất cực đại của thác nước:

Máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác nên công suất có ích mà ta khai thác:

Số bóng đèn:

a) Tính công suất do cần cẩu sản ra.

b) Cần cẩu này chạy bằng điện, với hiệu suất 65%. Hỏi, để bốc xếp 300 contennơ, thì cần bao nhiêu điện năng?

Tóm tắt:

m = 10 tấn = 10000kg; h = 5m; t = 20s

a) Công suất P = ?

b) H = 65%; N = 300 contennơ; Atp = ?

Lời giải:

a) Công suất do cần cẩu sản ra:

b) Công đưa N = 300 contennơ lên cao 5m là:

Aci = N.P.h = 10.m.N.h = 10.10000.300.5 = 15.107 J.

Điện năng cần tiêu thụ:

Video liên quan

Chủ đề