Mẫu hợp đồng trách nhiệm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

************

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP LUẬT SƯ

Số: P-14/TCT/TSA/3308/0001

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:

–      Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

–      Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội khóa X của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

–      Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư;

– Căn cứ Quyết định số: 451/2015/QĐ/TSC/TGĐ ngày 01/06/2015 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm PJICO (PJICO) về việc ban hành “Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư, công chứng”.

– Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hai bên.

Hôm nay, ngày  …   tháng  …   năm …

Chúng tôi gồm:

 Một bên là : ……………………………………………………………………………….

                                     (Sau đây gọi tắt là bên A – Người được bảo hiểm)

            Địa chỉ           :

            Điện thoại      :                                 Fax:

            Tài Khoản      :

            Mã số Thuế   :

            Do Ông          :

            Chức vụ         :                                   làm đại diện.

Một bên là : CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM SÀI GÒN.

                               (Sau đây gọi tắt là Bên B – Người bảo hiểm)

            Địa chỉ           : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP HCM.

            Điện thoại      : (028) 38208341     Fax      : (028) 38208344.

            Tài khoản      :  0371000440700 Vietcombank – CN Sài Thành.  

            Do Ông          :

            Chức vụ          :                                  làm đại diện

Cùng nhau thoả thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư theo những nội dung dưới đây:

Xem Thêm  : Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư

ĐIỀU 1:  CÁC ĐỊNH NGHĨA

Các thuật ngữ “in đậm” được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:

  • “Hợp đồng bảo hiểm” là thoả thuận giữa Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm được thể hiện dưới hình thức Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn ở Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Danh sách người được bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm, Điều khoản sửa đổi, bổ sung và các tài liệu liên quan khác đính kèm.
  • “Người được bảo hiểm” là tất cả các bên có tên tại phần mục Người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm này và các nội dung khác theo yêu cầu.
  • “Người bảo hiểm” là Công ty Bảo hiểm PJICO ……. – Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này.
  • “Quy tắc bảo hiểm” là các tài liệu liên quan bao gồm các điều kiện chung, các điều kiện cụ thể của Hợp đồng bảo hiểm và là một phần cấu thành của Hợp đồng bảo hiểm này.
  • “Sửa đổi bổ sung/ phụ lục hợp đồng” là toàn bộ thỏa thuận được lập thành văn bản đính kèm nhằm làm rõ những thay đổi liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm.
  • Các chi phí và phí tổn sẽ bao gồm số tiền phải trả cho chi phí thuê luật sư, chi phí tòa án và các chi phí pháp lý khác có liên quan đến việc điều tra, sửa đổi, giải quyết hoặc bào chữa khiếu nại:
  • “Thời hạn bảo hiểm” là thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực khởi đầu vào ngày bắt đầu và kết thúc vào ngày hết hạn, cả hai ngày này đều được nêu rõ trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • “Ngày hồi tố” là điểm mốc quy định rằng nếu những tổn thất đối với bên thứ ba xảy ra trước ngày này thì khiếu nại liên quan sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Điều này có nghĩa là một tổn thất chỉ có thể được xem xét bồi thường theo đơn bảo hiểm này với điều kiện tổn thất đó phải xẩy ra sau ngày hôì tố và trước ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm
  • “Mức khấu trừ” là khoản tiền Bên A tự gánh chịu trong trường hợp có tổn thất xảy ra

ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Người được bảo hiểm  
Địa chỉ
Ngành nghề kinh doanh
Phạm vi địa lý Việt nam
Luật pháp áp dụng Việt nam
Thời hạn bảo hiểm 12 tháng kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Ngày hồi tố:

Phạm vi bảo hiểm Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm:

1.        đối với bất kỳ số tiền nào mà Người được bảo hiểm có thể chịu trách nhiệm pháp lý phải bồi thường phát sinh từ bất kỳ khiếu nại nào được lập đầu tiên bằng văn bản nhằm chống lại Người được bảo hiểm về sự vi phạm bất kỳ nghĩa vụ chuyên môn nào được phát sinh từ bất kỳ hành động sơ suất, nhầm lẫn hoặc thiếu sót nào đã thực hiện hoặc bị cho là đã thực hiện trong thời hạn bảo hiểm (và trong thời hạn hồi tố, nếu có) tại phạm vi địa lý quy định bởi:

a)    Người được bảo hiểm và, hoặc

b)   bất kỳ người làm công nào của Người được bảo hiểm tại thời điểm đó

trong việc thực hiện, theo hoặc dưới danh nghĩa của Người được bảo hiểm, bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong quyền hạn chuyên môn (bao gồm những hoạt động của người thực thi, người tiếp quản lý, người thanh toán, nếu được kê khai cụ thể trong HĐBH/ GCNBH, với điều kiện là thu nhập từ những công việc như vậy là một bộ phận tạo nên doanh thu của Người được bảo hiểm);

2.         các chi phí và phí tổn phát sinh được PJICO chấp nhận bằng văn bản trong quá trình bào chữa và/hoặc giải quyết bất kỳ khiếu nại nào.

Quy tắc áp dụng Áp dụng theo “Quy tắc Bảo hiểm trách nhiệm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư/công chứng” ban hành kèm theo Quyết định số: 451/2015/QD/TSC/TGD ngày 01/06/2015 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO)
Hạn mức trách nhiệm – Giới hạn bồi thường cho một vụ: …………………..

– Giới hạn bồi thường cho thời gian bảo hiểm : ………………….

Mức khấu trừ 5% tổn thất, tối thiểu 10.000.000 VNĐ/ mỗi và mọi vụ khiếu nại bao gồm cả chi phí và phí tổn phát sinh.
Điều khoản loại trừ 1.    Loại trừ rủi ro khủng bố

2.    Loại trừ chiến tranh và nội chiến

3.    Thoả thuận loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính/ điều khoản loại trừ sự cố máy tính

4.    Điều khoản loại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn

5.    Điều khoản loại trừ Chất Amiang

Tỷ lệ phí bảo hiểm ……… (chưa bao gồm VAT)
Phí bảo hiểm VND
Thuế GTGT (10%) VND
Tổng phí thanh toán   VND
(Bằng chữ:                     .)

ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

Trường Hợp 1: Phí bảo hiểm được thanh toán 01 lần

  • Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B trong vòng ……  ngày (không quá 30 ngày) kể từ ngày ………..(ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực); (Lưu ý: đối với trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 30 ngày, thời hạn thanh tóan phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm)
  • Trong trường hợp Bên A không thể thanh toán đúng thời hạn thanh toán nêu trên và có yêu cầu gia hạn nợ phí, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hạn thanh toán. Việc nợ phí bảo hiểm chỉ được thực hiện khi Bên A có bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm do Ngân hàng hoặc tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh cấp. Việc nợ phí chỉ được Bên B chấp thuận trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký bởi đại diện hợp pháp của cả 2 bên.
  • Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nợ phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp phí;
  • Nếu Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại điểm 3 nêu trên và không xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm thì Bên B được hưởng phí bảo hiểm tương ứng với thời gian bảo hiểm. Thời điểm quyết toán phí bảo hiểm sẽ được hai bên thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc sau khi kết thúc thời hạn bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm trước khi chấm dứt.
  • Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo tổn thất. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của Bên A, phí bảo hiểm có thể được Bên B xem xét, khấu trừ vào giá trị bồi thường khi Bên B tiến hành bồi thường cho Bên A.
  • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều này nhưng sau đó Bên A đóng đủ phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm quá hạn và đến hạn theo quy định của Hợp đồng. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trong thời gian tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm.
  • Hồ sơ yêu cầu thanh toán bao gồm:

–      Thông báo thu phí.

–      Hóa đơn tài chính

–      Và các tài liệu có liên quan khác (nếu có)

Trường hợp 2: Thanh toán phí theo kỳ:

  • Phí bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ……. kỳ, cụ thể như sau:
  • Kỳ 1: ….% số phí bảo hiểm tương ứng với ………. VND  sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày …..,(Không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực)
  • Kỳ 2: ………..% số phí bảo hiểm tương ứng với ………… VND   sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày ………..
  • Kỳ 3: ……._% số phí bảo hiểm tương ứng với ………. VND  sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày ……..
    • Trong mọi trường hợp, nếu quá hạn đóng phí bất cứ kỳ đóng  phí nào quy định tại  khoản 1 Điều này, Bên A không đóng  phí bảo hiểm hoặc  đóng  phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nợ phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp phí của kỳ phí đến hạn thanh toán nêu trên theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
    • Trong trường hợp Bên A không thể thanh toán đúng thời hạn bất cứ kỳ thanh toán nào nêu trên và có yêu cầu nợ phí, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hạn thanh toán. Việc nợ phí bảo hiểm chỉ được thực hiện khi Bên  A có bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm do Ngân hàng hoặc tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh cấp. Việc nợ phí chỉ được Bên B chấp thuận trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký bởi đại diện hợp pháp của cả 2 bên.
    • Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại theo kỳ kế tiếp, của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bị tổn thất và muộn nhất không quá thời hạn thanh toán phí kỳ tiếp theo trong hợp đồng, trước khi Bên B xem xét bồi thường. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của Bên A, phí bảo hiểm có thể được Bên B xem xét, khấu trừ vào giá trị bồi thường khi Bên B tiến hành bồi thường cho Bên A.
    • Nếu Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại điểm 2 nêu trên và không xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm thì Bên B được hưởng phí bảo hiểm tương ứng với thời gian bảo hiểm. Thời điểm quyết tóan phí bảo hiểm thừa/thiếu sẽ được hai bên thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc sau khi kết thúc thời hạn bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm trước khi chấm dứt.
    • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm đến hạn theo quy định của Hợp đồng. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm.
    • Hồ sơ yêu cầu thanh toán bao gồm:

–      Thông báo thu phí.

–      Hóa đơn tài chính

–      Và các tài liệu có liên quan khác (nếu có)

ĐIỀU 4:  GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

Hồ sơ khiếu nại bồi thường gồm có:

  • Văn bản khiếu nại đòi bồi thường của bên thứ ba bị thiệt hại
  • Thông báo tổn thất, khiếu nại của người được bảo hiểm gửi cho Bên bảo hiểm;
  • Các Báo cáo và Biên bản liên quan đến sự cố;
  • Biên bản giám định thiệt hại; hoặc Biên bản xác nhận về thiệt hại
  • Các tài liệu, chứng từ liên quan đến tới việc khắc phục sự cố;
  • Biên bản hòa giải giữa người được bảo hiểm và bên thứ ba bị thiệt hại
  • Phán quyết của tòa án hoặc trọng tài về giải quyết trách nhiệm dân sự giữa người được bảo hiểm và bên thứ ba bị thiệt hại (nếu có)
  • Các giấy tờ chứng minh về số tiền hay giá trị hiện vật đã bồi thường cho bên thứ ba
  • Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến sự cố tổn thất theo yêu cầu của Bên bảo hiểm.
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm nộp hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường đầy đủ và hợp lệ cho Bên bảo hiểm, Bên bảo hiểm có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho Người được bảo hiểm.
  • Việc thanh toán hoặc tạm ứng tiền bồi thường (nếu có) của Bên bảo hiểm cho Người được bảo hiểm được thực hiện bằng đồng Việt Nam thông qua chuyển khoản.

ĐIỀU 5:  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:

  • Trách nhiệm của Bên A
  • Có trách nhiệm thực hiện đúng những điều đã nêu trong Quy tắc và Hợp đồng bảo hiểm.
  • Kê khai trung thực các thông tin liên quan theo yêu cầu của bên B
  • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng theo thoả thuận của hợp đồng.
  • Có trách nhiệm cung cấp mọi thông tin và trợ giúp thích hợp theo yêu cầu của PJICO trong việc giải quyết khiếu nại
  • Thu thập các chứng từ cần thiết để hoàn tất hồ sơ yêu cầu bồi thường khi có khiếu nại xảy ra .
  • Không được chấp nhận bồi thường khiếu nại khi chưa có văn bản đồng ý của Bên B
  • Khi Người được bảo hiểm nhận biết được sự cố, hoàn cảnh có thể dẫn đến khiếu nại hoặc nhận được khiếu nại của khách hàng của Người được bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải thông báo ngay cho Người bảo hiểm bằng điện thoại và trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận biết được sự cố, hoàn cảnh có thể dẫn đến khiếu nại hoặc nhận được khiếu nại đó phải có thông báo bằng văn bản gửi cho Người bảo hiểm.
  • Trách nhiệm của Bên B
  • Có trách nhiệm thực hiện đúng những điều đã nêu trong Hợp đồng bảo hiểm.
  • Trách nhiệm của Bên B đối với tất cả các khoản bồi thường và các chi phí liên quan đến các khiếu nại được lập trong thời hạn hiệu lực của Đơn bảo hiểm này sẽ không vượt quá tổng giới hạn trách nhiệm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm,
  • Hướng dẫn và hỗ trợ bên A thu thập các chứng từ cần thiết để hoàn tất hồ sơ yêu cầu bồi thường khi có khiếu nại xảy ra.
  • Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường cho Bên A trong vòng 30 ngày sau khi có phán quyết của cơ quan tài phán.

ĐIỀU 6:  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng. nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp. hai bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. thương lượng. Trường hợp hai bên không giải quyết được bằng thương lượng. mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được đưa ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

ĐIỀU 7: HỦY ĐƠN BẢO HIỂM TRƯỚC THỜI HẠN

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc Bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

  • Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.
  • Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

ĐIỀU 8:  CÁC THOẢ THUẬN CHUNG

  • Bằng việc những người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã hiểu và nắm rõ nội dung. các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Quy tắc bảo hiểm áp dụng cho Hợp đồng này và các vấn đề pháp lý có liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các vấn đề quy định trong hợp đồng này.
  • Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong Hợp đồng và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó Luật kinh doanh bảo hiểm sẽ được ưu tiên áp dụng đầu tiên.
  • Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.

  ĐẠI DIỆN BÊN B                                                ĐẠI DIỆN BÊN A