Mata ne là gì

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu mata là gì? Nghĩa của từ また また trong tiếng Nhật.

Từ vựng : また

Cách đọc : また. Romaji : mata

Ý nghĩa tiếng việ t : lại

Ý nghĩa tiếng Anh : again, also, or

Từ loại : Phó từ, trạng từ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

明日、また来ます。
Ashita, mata ki masu.

Ngày mai lại đến nhé

また嘘をついたか。 Mata uso wo tsui ta ka.

Cậu lại nói dối nữa sao?

Cách đọc : ねんかん. Romaji : nenkan

Ý nghĩa tiếng việ t : một năm

Ý nghĩa tiếng Anh : period of one year

年間5万人がここを訪れます。 Nenkan 5 man nin ga koko wo otozure masu.

Một năm có 5 vạn người đến thăm nơi đây

年間は何度帰国するの。 Nenkan ha nan do kikoku suru no.

Một năm thì mấy lần cậu về nước?

Trên đây là nội dung bài viết : mata là gì? Nghĩa của từ また また trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển Nhật Việt.

Chào tạm biệt tuy chỉ là một hành động nhỏ nhưng lại hàm chứa nhiều ý nghĩa trong quan hệ giao tiếp. Đặc biệt với một đất nước cực kỳ coi trọng lễ nghĩa như Nhật Bản, việc chào tạm biệt sao cho phải phép là vô cùng quan trọng. Trong bài viết dưới đây, Tự học online xin giới thiệu tới các bạn những cách chào tạm biệt tiếng Nhật. Hãy cùng theo dõi để biết cách sử dụng sao cho đúng nhé!

Mata ne là gì

8 cách nói tạm biệt tiếng Nhật thông dụng nhất

  1. さようなら!sayounara (say ô na ra) : Tạm biệt! Đây là cách nói tạm biệt tiếng Nhật thông dụng nhất, các bạn mới học hoặc chỉ muốn tìm hiểu một chút cho vui thì chỉ cần nhớ từ này là đủ 🙂
  2. またね mata ne : Hẹn gặp bạn sau nhé ! Cách nói tạm biệt tiếng Nhật này cũng rất thông dụng chỉ sau sayonara. Cách nói này cũng dễ nhớ : ma tạ nê
  3. また明日ね mata ashita ne : Hẹn gặp bạn mai nhé
  4. また会いましょうね mata aimashou ne : mình lại gặp nhau nhé !
  5. じゃね jya ne : tạm biệt nhé !
  6. お先に osaki ni ! tôi về trước nhé
  7. 行ってきます itte kimasu : Tôi đi đây
  8. 行ってらっしゃい itte rasshai : bạn đi nhé !

Đó là những cách nói tạm biệt trong tiếng Nhật hay gặp nhất. Ngoài các cách nói trên còn rất nhiều cách nói khác nữa. Mời các bạn lần lượt tìm hiểu thêm chi tiết hơn về cách sử dụng các cách nói tạm biệt trong tiếng Nhật và các cách nói khác theo các tình huống sau đây :

Sử dụng các cách nói Tạm biệt sao cho đúng?

さようなら sayounara

Ngữ cảnh sử dụng:

Đây là câu chào tạm biệt tiếng Nhật được biết tới phổ biến nhất. Tuy nhiên trên thực tế, người Nhật không hay sử dụng さようなら trong tình huống “gặp gỡ – tạm biệt” hàng ngày cho lắm. Nó được dùng nhiều trong trường hợp chia ly thực sự, có thể ví như một lời chào không gặp lại. Mặc dù vậy, cũng có những ngoại lệ.

さようなら được dùng với tần suất khá nhiều trong ngữ cảnh tại trường học. Đặc biệt là trường tiểu học. Có thể dễ bắt gặp thấy さようなら xuất hiện trong cuộc hội thoại giữa học sinh và giáo viên, giữa các học sinh với nhau khi kết thúc buổi học. Ngược lại, người trưởng thành lại không mấy dùng câu chào này.

Ngoài ra, cũng mang ý nghĩa là “Tạm biệt”, bạn có thể dùng cách nói nhẹ nhàng hơn 「バイバイ!」 để nói với bạn bè thân thiết.

sayonara là từ được nhiều người nước ngoài biết và sử dụng. Nếu không biết các từ khác bạn có thể dùng từ này cũng oki.

Hẹn gặp lại tiếng nhật

Khi muốn chào tạm biệt tiếng Nhật một cách hay hơn, với nghĩa sớm gặp lại. Các bạn có thể sử dụng các từ sau :

また明日 (mata ashita – ma tà a shi tạ) : hẹn gặp bạn vào ngày mai. Hoặc また明日ね (mata ashita ne – ma tà a shi tạ nê): Hẹn gặp bạn vào ngày mai nhé!

Bạn có thể thay từ ashita (ngày mai) vào các khoảng thời gian tương ứng : 来週 (raishu) : tuần sau. 明後日 (asatte) : ngày kia…

Nếu không xác định thời gian sẽ gặp, bạn có thể dùng một câu đơn giản hơn :

またね (mata ne) : Hẹn gặp bạn sau nhé !

Ngữ cảnh sử dụng:

Đây là cách chào tạm biệt được sử dụng thường xuyên nhất trong đời sống hàng ngày. Thay cho cách nói さようなら, người Nhật dùng cách nói また明日 để chào tạm biệt với đối phương ngay cả khi không hề có dự định gặp lại vào ngày mai. Được áp dụng khi muốn nói tạm biệt với bạn bè, với những người bằng vai phải lứa…

Ngoài ra, còn có một số cách nói mang ý nghĩa tương tự với また明日 như:

– また今度ね! (またこんどね) : Hẹn gặp lại lần tới nhé!

– またね!: Hẹn gặp lại nhé!

– じゃあね!: Hẹn gặp lại nhé!

– じゃあ、またね!: Vậy hẹn gặp lại nhé!

– またあとでね!: Gặp lại sau nhé!

– またそのときにね!: Gặp lại vào lúc khác nhé!

Chào tạm biệt tại công ty Nhật

Tại các doanh nghiệp Nhật, khi ra về bạn cũng không sử dụng cách chào tạm biệt tiếng Nhật sayounara. Thay vào đó, người Nhật sẽ dùng các câu khác :

– お疲れさまでした。 (otsukare sama deshita) : Bạn / Anh / Chị đã vất vả rồi!

– お先に失礼します (osakini shitsurei shimasu) / お先に失礼いたします。(o saki ni shitsu rei itashimasu) : Tôi xin phép về trước!

Ngữ cảnh sử dụng:

Trong môi trường công sở, sau khi đã kết thúc công việc của mình, bạn có thể dùng hai mẫu câu này để chào tạm biệt đồng nghiệp, cấp trên trước khi trở về nhà. Đặc biệt cách nói お疲れさまでした (otsukare sama deshita) còn để thể hiện sự biết ơn với đồng nghiệp sau một ngày dài vất vả cùng nhau làm việc.

Tương tự như お先に失礼します, bạn có thể dùng thêm hai cách nói sau:

– それでは失礼いたします。(sore deha shitsurei itashimasu) : Vậy tôi xin phép (cúp máy)! / Vậy tôi xin phép (về)!

Dùng khi ngắt điện thoại hoặc trước khi ra về từ công ty.

Tạm biệt khi ra về

– そろそろ失礼します (soro soro shitsurei shimasu)。/ そろそろ失礼いたします (soro soro shitsurei itashimasu) : Tôi sắp sửa phải xin phép đi về đây!

Dùng trong trường hợp bạn tới nhà người khác chơi và muốn xin phép ra về .

Tạm biệt kiểu : em đi nhé

行ってきます。 (いってきます) : Con / Anh / Em đi đây!

Ngữ cảnh sử dụng:

Bạn có thể dùng cac khi bạn chào tạm biệt gia đình, bố, mẹ, vợ / chồng của mình trước khi ra khỏi nhà. Để đáp lại ta thường dùng câu: 行ってらっしゃい  (いってらっしゃい). Nghĩa là: “Con / Em / Anh đi nhé!”

Mata ne là gì

Tạm biệt khi người kia chuẩn bị đi chơi đâu đó

– 楽しんでね ! (たのしんでね) : Chúc vui vẻ nhé!

– 良い旅行を ! (よいりょこうを) : Chúc một chuyến đi vui vẻ!

Ngữ cảnh sử dụng:

Dùng trong trường hợp nếu đối phương kể cho bạn nghe về dự định họ sắp đi đâu đó. Lúc ấy, thay cho câu tạm biệt thông thường hãy chúc họ có một chuyến đi vui vẻ.

Các cách nói tạm biệt tiếng Nhật khác

– お先に。 (o saki ni) : Về trước đây!

Cách tạm biệt tiếng Nhật này nói thường được dùng giữa bạn bè, người ngang hàng với mình hoặc với người dưới vai vế.

  • 帰りますね! (kaeri masu ne) : Tôi về đây nhé !

Cách nói tạm biệt tiếng Nhật này thường dùng giữa bạn bè, người ngang hàng với mình hoặc với người dưới vai vế.

  • しからばごめん (shikara ba gomen)。

Cách nói này có ý nghĩa tương tự như 「それでは失礼いたします。」 nhưng là cách nói suồng sã, thân mật hơn. Nói một cách dễ hiểu, しからば tương đương với それでは, còn ごめん tương đương với 失礼いたします.

– 近いうちに会おうね (chikai uchi ni mata aoune)! / 近いうちに会いましょうね !(chikai uchi ni aimashou ne) : Hẹn gặp vào một ngày gần nhất!

– また後で話そうね (mata ato de hanasou ne) / また後で話しましょうね ! (mata atode hana shimashou ne) : Hẹn lúc khác lại nói chuyện nhé!

– いい一日を ! (ii ichi nichi wo) : Chúc một ngày tốt lành!

Dùng để nói tạm biệt với đối phương vào khoảng thời gian đầu ngày.

– ごきげんよう (gokigen you)。: Chúc mạnh khỏe nhé!

Là cách nói giản lược của 「どうぞお元気でお過ごしください」. Cách nói này hoàn toàn không qui định người bề trên – bề dưới.

– お元気で ! / お元気でね !(ogenkide / ogenki dene) : Giữ gìn sức khỏe nhé!

Có thể dùng trong các cuộc hội thoại hoặc để viết thư thăm hỏi.

– 気を付けてね !/ 気をつけてくださいね !(ki wo tsu kete ne) : Về cẩn thận nhé!

– おやすみなさい (oyasumi nasai) ! / おやすみ ! đây là 1 trong những cách chúc ngủ ngon tiếng Nhật mà Tự học online đã có dịp giới thiệu với các bạn!

– 後でね! (ato dene) : Gặp sau nhé! – Cách nói ngắn gọn, thân mật, dùng để nói với bạn bè, người ngang hàng với mình.

Trên đây là những cách chào tạm biệt trong tiếng Nhật mà Tự học online muốn chia sẻ tới các bạn. Hi vọng với những cách chào này các bạn sẽ có thể áp dụng chúng vào những tình huống giao tiếp phù hợp và khiến cuộc đối thoại trở nên thú vị hơn!

Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Chắc hẳn nhiều bạn đã biết đến câu chào “Sayonara” rồi phải không? Nhưng trong tiếng Nhật còn rất nhiều cách để nói “Hẹn gặp lại”.

Mata ne là gì
Dưới đây là 10 cụm từ hữu ích để các bạn nói “Hẹn gặp lại” bằng tiếng Nhật để bạn sử dụng cho phù hợp nhé!

Chắc hẳn những bạn ở Nhật hoặc từng xem qua các bộ phim Nhật đã quen với câu nói này rồi nhỉ. Đây là dạng chào “Hẹn gặp lại” phổ biến nhất khi nói với bạn bè của mình.

Đây cũng là một câu chào thường được sử dụng. Bạn có thể dùng nó với bạn bè của mình tương tự như “Matane.”

Câu nói này có nghĩa là “Hẹn gặp lại sau.” “Atode” có nghĩa là “sau” kiểu như ta sẽ gặp đối phương vào một lúc nào đó trong ngày.

Đi học bạn sẽ dễ thấy được câu nói này nhất, khi giáo viên hoặc đàn anh chào mình câu này, nghĩa là “Hẹn gặp cậu vào ngày mai.” Còn nếu cuối tuần, ta hãy chuyển thành “Mata raishuu!” (Hẹn gặp cậu vào tuần sau!) nhé.

Bạn có thể sử dụng câu nói này với nghĩa “Hãy bảo trọng” hoặc “Chúc may mắn” đối với bạn bè, người thân khi họ đi đâu đó xa, lâu ngày.

  1. “Otsukaresamadesu.” (お疲れさまです)

Đây là một câu được dùng trong nhiều trường hợp với ý nghĩa có chút khác biệt. Nghĩa gắn với từ vựng của nó chính là “Cậu đã vất vả rồi.” Người Nhật thường sử dụng câu nói này với sếp hoặc đồng nghiệp trước khi rời công ty. Hoặc “Hẹn gặp lại”, “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều”, “Chào mừng trở lại” cũng có thể dùng câu nói này.

  1. “Osakini shitsureishimasu.” (お先に失礼します)

“Xin phép mọi người, tôi về trước đây” khi bạn rời khỏi công ty. Với bạn bè có thể sử dụng ngắn gọn là “Osakini”.

Mẫu câu này thường được sử dụng vào dịp cuối năm. Nghĩa đen của nó là “Chúc mừng năm mới!” nhưng ta có thể hiểu là “Hẹn gặp lại anh vào năm tới”.

  1. “Mata oaidekirunowo tanoshimini shiteimasu.” (またお会いできるのを楽しみにしています)

Câu nói này có nghĩa là “Tôi rất mong chờ được gặp anh một lần nữa.” Đây là cách nói lịch sự trong tiếng Nhật.

  1. “Tsugi wa XX de aou!” (次は。。。で会おう!)

Một câu nói kèm theo địa điểm xác định cho lần tới gặp lại nhau.

Chẳng hạn như “Tsugi wa Nihon de aou!” là “Lần tới mình gặp ở Nhật nhé!”

Hãy ghi nhớ và sử dụng các mẫu câu trên nhiều lên nhé, sẽ rất có ích trong giao tiếp hằng ngày đấy!