Trang Chủ Diễn Đàn > E - CÁC CÂU LẠC BỘ > CLB Học Tập > Ngoại Ngữ > Đại từ quan hệ trong tiếng Anh cũng như cách dùng đại từ quan hệ là một phần lý thuyết quan trọng giúp các bạn học sinh có thể đạt được điểm cao trong các kì thi. Vậy các đại từ quan hệ được sử dụng như nào? Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ?,… đều là những câu hỏi các thí sinh cần làm rõ để nắm chắc phần ngữ pháp này. Bài viết này sẽ cung cấp cho các thí sinh lý thuyết cùng các bài tập về quan hệ từ trong tiếng Anh để các bạn có thể ôn tập thật tốt cho các kì thi.
Chúng ta có 5 đại từ quan hệ chính và các chức năng ngữ pháp được liệt kê ở bảng sau :
Who: được dùng làm chủ ngữ ( subject) hoặc tân ngữ ( object); dùng để chỉ người ( và động vật khi chúng ta muốn nhân hóa). Ví dụ: There are a lot of people who support for Trump President. ( Có rất nhiều người ủng hộ tổng thống Trump.) Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho các danh từ chỉ vật hoặc các khái niệm. Ví dụ: This is the prescription which my doctor gave me. ( Đây là đơn thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi.) Whom: chủ yếu dùng trong lối văn trang trọng, làm tân ngữ thay cho who. Ví dụ: The man whom my mother is talking to is my teacher. ( Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện cùng là thầy giáo của tôi.) Whose: dùng để chỉ dạng sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước. Whose được dùng thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. Ngoài ra, whose + nouns có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ví dụ: There are a lot of students whose parents are farmers. ( Có rất nhiều học sinh có bố mẹ là nông dân trong lớp của tôi.) That: một từ trang trọng hơn thay cho who,which,when,where,why; chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ: This is the prescription that my doctor gave me.
● Dùng sau các đại từ bất định nothing, everything, anything. ● Sau all, little, much, none được dùng như đại từ. ● Dùng sau dạng so sánh nhất. ● Dùng sau tiền tố hỗn hợp ( cả người lẫn vật). Ví dụ: ● We can see farmers and cattle that are going to the field. ( Chúng ta có thể nhìn thấy nông dân và gia súc trên đường ra đồng.) ● He knows everything that is related to science. ( Anh ấy biết tất cả mọi thứ liên quan đến khoa học.) ● These walls are all that remain of the city. ( Những bức tường ấy là tất cả những gì còn lại của thành phố này.) ● She is one of the most intelligent people that I know. ( Cô ấy là một trong những người thông minh nhất mà tôi quen.) Dưới đây là một số câu hỏi về đại từ quan hệ trong tiếng Anh
A. that B. how C. what D. which
A. What B. Which C. That D. Who
A. which B. who C. whose D. whom
A. whose B. which C. whom D. that
A. that B. whose C. which D. whom Lý thuyết + Bài tập: Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
A. whom B. whose C. that D. who
A. whose B. which C. who D. whom
A. that B. whom C. whose D. who
A. which B. whom C. whose D. who
A. that B. whose C. which D. whom
Xét các đáp án: A. that → Không dùng dạng diễn đạt này B. how → hợp lí về nghĩa C. what → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa D. which → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa => Đáp án là B
Xét các đáp án: A. What → Cấu trúc: What + mệnh đề làm chủ ngữ (what = the thing that) B. Which → Không dùng dạng diễn đạt này. C. That → Không dùng dạng diễn đạt này. D. Who → Không dùng dạng diễn đạt này. => Đáp án
– Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại B,C. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án: B Lưu ý: Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”an old house” và “basement” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án: A
Giải thích: – Căn cứ vào ” a lot of things – rất nhiều thứ” ta loại phương án B và D. – Cả that và which đều thay thế cho danh từ chỉ vật. Nhưng có “things” ta dùng “that”. => Đáp án: A
Xét các đáp án: A. whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom. B. whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Sau whose + N C. that → That không đi sau giới từ D. who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như: some of, both of, all of,… → A
– Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại B,C. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án: C
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Isobel”(danh từ chỉ tên người) và “brother” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án: C
Giải thích: – Căn cứ vào danh từ chỉ người Mr Hoskins nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại A,C. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án: D
Giải thích: – Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án: C Hi vọng những lý thuyết và bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh trên đây sẽ giúp các bạn ôn ập thật tốt! Xem thêm: Lý thuyết + bài tập: Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng anh |