Lý luận dạy học tiếng anh là gì?

THẠC SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH

Mã ngành đào tạo: 8 140 111

(Quyết định số 2064/QĐ-ĐHM, ngày 25/9/2019 của Hiệu trưởng trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Chương trình thạc sỹ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh (LL&PPDHBMTA) của Trường Đại học Mở TPHCM hướng tới nâng cao và/hoặc đào tạo lại những giáo viên giảng dạy tiếng Anh như ngoại ngữ hay ngôn ngữ thứ hai. Chương trình đào tạo cung cấp cho người học hệ thống tri thức vững chắc cả về mặt lý thuyết lẫn thực hành về giảng dạy tiếng Anh, qua đó giúp người học phát triển kiến thức chuyên môn và năng lực nghề nghiệp.

Chương trình học được xây dựng theo định hướng ứng dụng.

Kiến thức

- Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh; nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh;

- Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các nguyên lý cơ bản trong tổ chức giảng dạy;                                                                                                                               

- Cung cấp kiến thức nâng cao về phương pháp nghiên cứu.

Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá, và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;  

- Phát triển khả năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

- Phát triển năng lực ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương.

Mức tự chủ và trách nhiệm

- Phát triển năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn, và học tập suốt đời.

2. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP

Sau khi tốt nghiệp người học có thể đảm nhận các vị trí việc làm sau đây:

  • Có thể đảm nhận công việc ở các vị trí giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn, và hoạch định kế hoạch, chương trình đào tạo giảng dạy tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học, và các cơ sở giảng dạy ngoại ngữ;
  • Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương và tham gia các dự án giáo dục;
  • Có thể thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ, tổ chức giảng dạy tại gia, hoặc tự tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước ngoài;
  • Có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sỹ.

3. CHUẨN ĐẦU RA

Khi hoàn thành khóa học, người học dự kiến có năng lực:

+ Đánh giá và vận dụng các lý thuyết, nguyên lý cơ bản, các nguồn lực phục vụ cho việc học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;

+ Nghiên cứu và đề xuất giải pháp mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

+ Phát triển chuyên môn, ý thức đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời, thể hiện cụ thể như sau:

- Có kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh, và nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh;

- Có kiến thức chuyên sâu về nguyên lý vận dụng các nguồn lực phục vụ cho việc tổ chức học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo;

- Nắm vững kiến thức nền tảng về phương pháp nghiên cứu giáo dục để giải quyết các vấn đề trong học tập và giảng dạy tiếng Anh;

- Phân tích, đánh giá, và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;

- Nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

- Có năng lực ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6;

- Có năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn và học tập suốt đời.

4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH

4.1 Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng dự tuyển chuyên ngành LL&PPDHBMTA, trình độ thạc sỹ phải:

  • Ngành đúng: Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước thuộc ngành Sư phạm tiếng Anh;
  • Ngành gần: Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước thuộc ngành Ngôn ngữ Anh;

Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành dưới đây do đại học nước ngoài cấp mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh:

+ English/ American/ Australian studies

+ Applied linguistics

+ British/ English/ American literature

+ Education (liên quan đến giáo dục ngôn ngữ)

+ Linguistics

Đối tượng dự tuyển thuộc ngành gần phải học bổ sung kiến thức môn “Phương pháp giảng dạy tiếng Anh” 3 tín chỉ. Thí sinh sẽ được miễn học bổ sung nếu đã học môn này trong chương trình đào tạo cử nhân hay có 2 năm kinh nghiệm giảng dạy.

4.2 Điều kiện dự tuyển

4.2.1. Đối tượng dự tuyển trình độ thạc sỹ là công dân Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành kể trên tại mục 4.1.
  • Về kinh nghiệm: Không yêu cầu
  • Về lý lịch bản thân: Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận; Có đủ sức khỏe học tập; Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của Nhà trường.

4.2.2. Trường hợp đối tượng dự tuyển trình độ thạc sỹ là công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sỹ chuyên ngành LL&PPDHBMTA tại Trường Đại học Mở TPHCM, thực hiện theo Quy định Tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ đối với người nước ngoài của Trường.

4.3 Môn thi tuyển (hoặc xét tuyển)

Thi tuyển 03 môn đối với người dự tuyển là công dân Việt Nam:

- Môn 1: Phương pháp giảng dạy;

- Môn 2: Ngôn ngữ học (Môn chủ chốt);

- Môn Ngoại ngữ: Tiếng Pháp, Tiếng Trung.

Xét tuyển dựa vào kết quả phỏng vấn đánh giá năng lực 02 môn đối với người dự tuyển là người nước ngoài:

- Môn 1: Phương pháp giảng dạy;

- Môn 2: Ngôn ngữ học.

4.4 Điều kiện miễn thi ngoại ngữ

Thí sinh là công dân Việt Nam có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Nhà trường

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập khác tiếng Anh, được cơ quan có thầm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài khác tiếng Anh;
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương còn trong thời hạn hai năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Bảng chuyển đổi tương đương một số ngôn ngữ phổ biến như sau:

Cấp độ

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

3/6

(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau 3

B1

ZD

HSK

cấp độ 3

JLPT N4

4.5 Điều kiện trúng tuyển

- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

- Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Thí sinh là nữ;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt;
  • Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

 - Hoàn tất các học phần thuộc chương trình đào tạo;

- Hoàn tất luận văn được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;

- Có chứng chỉ tham dự hội thảo quốc tế phù hợp với chuyên ngành;

- Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường. 

6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo gồm 60 tín chỉ, trong đó luận văn tốt nghiệp chiếm 15 tín chỉ, được phân bổ như sau.

7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Các học phần được tổ chức trong 3 học kỳ (1 năm), và thời gian thực hiện luận văn tối thiểu là 6 tháng sau đó.

HỌC KỲ 1

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (10 tín chỉ)

01

ECO501

Triết học

04

02

16ENG503

Viết học thuật

03

03

ENG611

Lý luận học và dạy ngôn ngữ

03

Tự chọn (6 tín chỉ): 2 học phần tự chọn bắt buộc từ Phần kiến thức cơ sở.

HỌC KỲ 2

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (6 tín chỉ)

01

ENG501

Phương pháp nghiên cứu khoa học

03

02

ENG701

Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ nâng cao

03

Tự chọn (6 tín chỉ): 1 học phần từ Phần kiến thức cơ sở và 1 học phần từ Phần kiến thức chuyên ngành.

HỌC KỲ 3

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (11 tín chỉ)

01

ENG702

Thực hành giảng dạy ngôn ngữ

03

02

ENG709

Thiết kế môn học và phát triển tài liệu giảng dạy

03

03

ENG502

Ngoại ngữ: Pháp và Tiếng Trung

05

Tự chọn 6 tín chỉ: 2 học phần từ Phần kiến thức chuyên ngành.

HỌC KỲ 4, 5

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc

01

ENG716

Luận văn

15

Video liên quan

Chủ đề