Lỗi http error 500.21 internal server error

Trong quá trình truy cập mạng Internet, lỗi http error 500 xảy ra khiến cho chúng ta không thể truy cập được trang web nữa. Vậy lỗi này là do đâu? Cách khắc phục ra sao?

Lỗi HTTP Error 500 là gì?

Khi bạn truy cập một website nào đó mà nhận được thông báo 500 Internal Server Error hay http error 500 có nghĩa là sever của website mà chúng ta truy cập bị gặp sự cố. Sự cố mà sever của website gặp phải có thể do quá nhiều người truy cập một lúc, lỗi file .htaccess, server không xác định được vấn đề chính xác,…

500 Internal Server Error do sever của website bị lỗi, không thể truy cập

Tùy theo thiết kế, cấu trúc code của mỗi trang web khác nhau sẽ có những thông báo xuất hiện lỗi này khác nhau. Nhưng nhìn chung khi gặp sự cố này, bạn sẽ nhận được các thông báo tương tự như sau :

  • 500 Internal Server Error
  • HTTP 500 - Internal Server Error
  • Temporary Error (500)
  • Internal Server Error
  • HTTP 500 Internal Error
  • 500 Error
  • HTTP Error 500
  • 500. That's an error

Hướng dẫn khắc phục lỗi HTTP Error 500

Tải lại hoặc refresh trang

Lỗi này là một lỗi tạm thời trên máy chủ. Nếu gặp lỗi này, người dùng có thể tải hoặc nhấn F5 để Refresh lại website muốn truy cập.

F5 lại trang web là cách nên thử đầu tiên khi gặp lỗi http error 500

Xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt

Nếu bộ nhớ cache của trang web gặp sự cố, nó có thể là nguyên nhân gây ra lỗi 500. Tuy nhiên trường hợp này cũng hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra thì cách đơn giản nhất để khắc phục là xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt của bạn.

Xóa Cookies trên trình duyệt

Sửa HTTP Error 500 bằng cách xóa Cookies trên trình duyệt. Khởi động lại trình duyệt sau đó truy cập website sau khi đã xóa hết Cookies trên trình duyệt.

Khắc phục một số lỗi 500 Internal Server Error khác

Hầu hết nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error là do máy chủ. Dưới đây là một số lỗi cơ bản và cách khắc phục:

Lỗi sai quyền cho phép đối với file: Nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error có thể là do bạn thiết lập sai quyền cho phép các file hoặc thư mục trên máy chủ. Xem lỗi hiển thị trên URL và xác nhận lại quyền cho phép các file và thư mục.

Lỗi PHP Server Timed Out: Lỗi này thường xảy ra trên server Linux hoặc Unix chạy PHP. Nếu có một lỗi trên PHP lib/package và server không thể đọc được file PHP sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error.

Trong một số trường hợp lỗi 500 xảy ra là do server quá tải, lượng truy cập quá nhiều không thể điều chỉnh được.

Lỗi file .htaccess: Nếu file .htaccess trên server của bạn bị lỗi hoặc chứa nhiều mã code lỗi sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error. Để khắc phục lỗi 500, bạn nên đảm bảo rằng không có bất kỳ một lỗi nào trên file .htaccess.

Cách đơn giản nhất để xác minh nguyên nhân lỗi 500 Internal Server Error có phải là do file .htaccess hay không đó là xóa hoặc di chuyển file sau đó tiến hành tải lại hoặc refresh trang web một lần nữa. Nếu lỗi 500 không còn, nguyên nhân gây ra lỗi là do file .htaccess.

Nguyên nhân là vì Plesk tạo Application pool trong chế độ Integrated mode và không phải là mode khác. Nếu các bạn muốn chuyển đến classic mode, lúc đó bạn cần định nghĩa lại handlers trực tiếp trong web.config. Nếu không thì bạn sẽ gặp như lỗi trên.

2. Xử lý theo sau.

  • Mở IIS 7 ra, tìm đến Application Pool, tìm đến domain nào cần thay đổi. Nhấn phải chuột lên domain đó, rồi chọn Basic setting trong mục chọn Managed pipeline mode, chuyển từ Classic sang Intergrated.
  • Nhấn OK và sau đó các bạn hãy thử lại xem đã được chưa.

Nếu các bạn có cách nào hay hơn thì hãy đừng quên chia sẻ với mọi người qua bình luận bên dưới.

500 Internal Server Error hay HTTP ERROR 500 là một lỗi khá phổ biến. Không chỉ trên các website WordPress, mà có thể trên mọi nền tảng khác.Đây là một lỗi khá chung chung xảy ra so server của bạn (nhưng nó ko biết cụ thể lỗi là gì). Trong bài viết này S-TECH, sẽ hướng dẫn bạn fix lỗi 500 internal server error này bằng những cách đơn giản nhất dành cho phía người dùng.

Lỗi này có khá nhiều thông báo khác nhau.

Khá dễ để nhận ra bạn đang gặp lỗi này bằng các đoạn thông báo sau:

500 Internal Server ErrorHTTP 500 – Internal Server ErrorHTTP 500 – Internal Server ErrorTemporary Error (500)Internal Server ErrorHTTP 500 Internal Error500 ErrorHTTP Error 500500. That’s an error

Bạn sẽ thấy lỗi 500 internal server error ngay khi truy cập vào website.

Bất cứ trình duyệt nào, hay ngay cả trên điện thoại thông minh cũng bị.

Một khung báo lỗi sẽ hiện ngay lên giống như sau:

Nguyên nhân lỗi HTTP 500 Error

Giống như cái tên này, lỗi này thường xảy ra từ phía server của bạn.

Đã có một lỗi xảy ra, nên nó trả về một lỗi là HTTP 500 Error.

Còn lỗi ở đâu, chúng ta sẽ bắt đầu xem ở dưới.

Dưới đây là một số cách fix lỗi này (nếu nó không phải là website của bạn)

Hướng dẫn sửa lỗi 500 Internal Server Error

Như mình đã nói thì, lỗi 500 internal server error là lỗi phía máy chủ.

Hãy nhớ lại xem lần cuối bạn vừa làm gì dẫn đến lỗi này.

Điều đó sẽ giúp dễ dàng tìm nguyên nhân hơn khi gặp lỗi này.

Dưới đây chúng ta sẽ liệt kê một số hướng xử lý lỗi này.

Xem thêm:>>

1. Tải lại trang web (F5)

Đơn giản là bấm nút [mks_icon icon=”fa-repeat” color=”

000000″ type=”fa”], nhấn F5 hoặc Ctrl + R hoặc thử lại URL từ thanh địa chỉ.

Ngay cả khi Lỗi 500 internal server error là sự cố trên server, đôi khi nó chị bị tạm thời.

Nhiều lúc chỉ cần thử lại trang sẽ khắc phục được lỗi này.

Nếu thông báo lỗi 500 xuất hiện trong quá trình thanh toán trực tuyến, đừng thử lại vì đôi khi bạn sẽ tạo thành nhiều đơn hàng! Hầu hết các cổng thanh toán sẽ có chức năng để bảo vệ khách hàng, trong trường hợp này!

2. Xóa bộ nhớ đệm của trình duyệt (browser cache)

Nếu lỗi này xảy ra với phiên bản được lưu trong bộ nhớ đệm trình duyệt.

Nó cũng có thể gây ra lỗi HTTP 500, hãy clear cache trình duyệt nhé.

Lỗi này thường không phải do bộ nhớ đệm từ trình duyệt. Nhưng đôi khi lỗi này sẽ biến mất sau khi bạn clear cache, tội gì không thử đúng không?

3. Xóa cookie trình duyệt (browser cookie)

Lỗi 500 internal server error cũng có thể khắc phục bằng cách, xóa các cookie được liên kết với trang web bạn đang gặp lỗi.

Sau khi xóa cookie, hãy khởi động lại trình duyệt và thử lại.

Đừng quyên đọc bài Browser Cache và Cookies: Đâu là sự khác biệt? nhé.

4. Khắc phục lỗi 504 Gateway Timeout.

Nguyên nhận này thì thường không phổ biến lắm (nhưng vẫn có).

Đôi khi server bạn hiển thị lỗi 500 error, trong khi thực tế lại bị lỗi 504 Gateway Timeout.

Cho nên bạn có thể đang bị lỗi 504 chứ ko phải 500.

5. Liên hệ trực tiếp với quản trị website

Nếu đây không phải là website của bạn.

Hãy thông báo đến quản trị viên của website răng họ đang bị lỗi 500

Đôi khi họ cũng không nhận ra mình đang bị lỗi này đang gặp phải.

Hãy email hoặc liên hệ trực tiếp nếu họ có fanpage facebook nhé.

6. Chờ đợi và quay lại sau

Đôi khi chờ đợi lại là hạnh phục.

Thật không may, tại thời điểm này, lỗi 500 internal server error nằm hoàn toàn ngoài tầm kiếm soát của bạn.

Và bạn sẽ phải đợi người khác fix lỗi này (do bên server chẳng hạn).

Fix lỗi 500 Internal Server Error trên website của bạn

Nếu lỗi này xuất hiện trên chỉnh website của bạn.

Thì đây sẽ là lúc bạn cần lo lắng, và bắt tay và thực hiện một vài kiểm tra rồi đó.

Hầu hết lỗi 500 error là từ phía máy chủ, có nghĩa là bạn nên bắt đầu từ phía server của bạn.

Có rất nhiều lý do, nhưng dưới đây là những lý do phổ biến nhất:

  1. Lỗi Permissions. Trong trường hợp này, lỗi 500 internal server error xảy ra ra quyền truy cập file bạn chưa đúng.

Chỉ cần một file permissions không chính xác, website bạn sẽ không thể chạy được.

Thường file permissions sẽ được set ở 0755 (-rwxr-xr-x).

Để tìm hiểu sâu về quyền truy cập file bạn có thể đọc bài viết này.

  1. PHP Timeout. Nếu tập lệnh của bạn kết nối với tài nguyên bên ngoài và tài nguyên đó bị timeout (hết thời gian chờ)

Lỗi HTTP 500 có thể xảy ra. Đây là lúc bạn cần xem lại timeout rules, hoặc xem lại tập lệnh đó (script)

Nó sẽ giúp bạn fix được lỗi 500 error

  1. Lỗi file .htaccess. Không phải nguyên nhân phổ biến, nhưng cứ check lại cho chắc.

Hãy sao chép lại file .htaccess hiện tại, và tạo một file mới với cấu trúc cơ bản.

Mình cũng đã giải thích rất kỹ về file này ở bài viết này.

Nếu bạn đang sử dụng nền tảng như WordPress, Joomla hoặc CMS khác.

Bạn đã thử hết cách mà nó vẫn bị, hoặc bạn không biết phải làm gì.

Hãy tìm trợ giúp ở các cộng đồng, hoặc nhờ chuyên gia để hỗ trợ fix lỗi 500 Internal Server Error.

Còn không hãy liên hệ nhà cung cấp hosting để được hỗ trợ vấn đề này.

Đôi khi họ biết chính xác lỗi 500 này ở đâu.

Một số cách khác

Trong Internet Explorer, thông báo The website cannot display the page.

Nó thường có nghĩa là lỗi HTTP 500 Internal Server Error.

Lỗi 405 Method Not Allowed, cũng có thể là một khả năng khác, nhưng bạn hãy chắc chắn răng nhìn thấy lỗi 500 hoăc 405 trên màn hình.

Khi các dịch vụ của Google, như Gmail hoặc Google+, gặp phải lỗi 500 internal server error, họ thường báo Temporary Error (500) hoặc đơn giản là 500.

Nếu bạn đang Update Windows và báo lỗi internal server error.

Và nó xuất hiện dưới dạng WU_E_PT_HTTP_STATUS_SERVER_ERROR hoặc dưới dạng mã 0x8024401F.

Nếu website báo cáo lỗi 500 đang chạy Microsoft IIS, bạn có thể nhận được thông báo lỗi cụ thể hơn:

Danh sách lỗi 500 Internal Server

Code

Explanation

500.0

Module or ISAPI error occurred.

500.11

Application is shutting down on the web server.

500.12

Application is busy restarting on the web server.

500.13

Web server is too busy.

500.15

Direct requests for Global.asax are not allowed.

500.19

Configuration data is invalid.

500.21

Module not recognized.

500.22

An ASP.NET httpModules configuration does not apply in Managed Pipeline mode.

500.23

An ASP.NET httpHandlers configuration does not apply in Managed Pipeline mode.

500.24

An ASP.NET impersonation configuration does not apply in Managed Pipeline mode.

500.50

A rewrite error occurred during RQ_RELEASE_REQUEST_STATE notification handling. An outbound rule execution error occurred. The rule is configured to be executed before the output user cache gets updated.

Chủ đề