Khoa quan hệ công chúng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn

Mùa tuyển sinh đang đến, hãy cùng diymcwwm.com tìm hiểu xem những ngành nào luôn hút thí sinh tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM (ĐH KHXH&NV TPHCM).Mùa tuyển sinh đang đến, hãy cùng diymcwwm.com khám phá xem những ngành nào luôn hút thí sinh tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM ( ĐH KHXH&NV TPHCM ) .Bạn đang đọc : Ngành quan hệ công chúng trường nhân văn tphcm




Là một trong hai cơ sở điều tra và nghiên cứu và huấn luyện và đào tạo những ngành khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất cả nước, hằng năm trường ĐH KHXH&NV TPHCM luôn nhận một số lượng lớn hồ sơ ứng tuyển trên cả nước. Trong đó, Báo chí – Truyền thông, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh và Nhật Bản học là những ngành luôn nằm top đầu. Tất cả đều là những ngành tiên phong nhà trường huấn luyện và đào tạo theo cả hai hệ : chính quy tập trung và chất lượng cao .

Báo chí – Truyền thông

Sức hút của ngành học này đến từ môi trường học tập năng động, cạnh tranh đối đầu và thời cơ việc làm phong phú. Sinh viên tốt nghiệp ngành Báo chí – Truyền thông có năng lực làm phóng viên báo chí, bình luận viên, biên tập viên, cộng tác viên, thông tín viên cho những cơ quan tiếp thị quảng cáo đại chúng như báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo trực tuyến, hãng thông tấn, những cơ quan xuất bản, quảng cáo, quan hệ công chúng …Trường ĐH KHXH&NV TPHCM hiện đang tuyển sinh nguồn vào ngành này bằng khối C00 ( Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý ), D01 ( Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh ), D14 ( Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh ). Đây là ngành có tỷ suất cạnh tranh đối đầu vô cùng cao vì khoa Báo chí – Truyền thông chỉ lấy 130 chỉ tiêu trong khi số lượng hồ sơ nộp vào lên đến số lượng hàng ngàn. Dù điểm chuẩn mỗi năm sẽ có những đổi khác nhưng ngành học này luôn là ngành có điểm chuẩn cao nhất trường .

Quan hệ quốc tế

Năm 2000, Trường Đại học KHXH&NV TPHCM là đơn vị chức năng tiên phong ở khu vực phía Nam giảng dạy cử nhân Quan hệ quốc tế. Tốt nghiệp ngành Quan hệ quốc tế, sinh viên có năng lực thao tác tại những cơ quan ngoại giao, từ Bộ Ngoại giao đến những đại sứ quán hoặc những văn phòng lãnh sự hoặc những đại diện thay mặt thương mại của Nước Ta ở quốc tế .Chính vì đặc trưng của môi trường tự nhiên thao tác nên đây là ngành học không dành cho số đông vì áp lực đè nén học tập lớn, yên cầu nhiều kỹ năng và kiến thức và nhu yếu bắt buộc là phải giỏi ngoại ngữ vì trường chỉ tuyển sinh nguồn vào bằng hai khối D01 và D14. Hiện tại, chỉ tiêu tuyển sinh ngành Quan hệ quốc tế trường ĐH KHXH&NV chỉ có 160 chỉ tiêu và là nơi có điểm chuẩn cao nhất trong những trường có đạo tạo ngành này .

Xem thêm: ” Nhân Viên Tạp Vụ Tiếng Anh Là Gì ? Từ Điển Việt Anh Nhân Viên Tạp Vụ Văn Phòng Là Gì

Xem thêm: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt

Ngôn ngữ Anh

Trong điều kiện kèm theo hiện tại, Ngôn ngữ Anh là ngành đã được rất nhiều đơn vị chức năng giáo dục đại học đào tạo và giảng dạy nhưng với vị thế là trường đào tạo và giảng dạy ngoại ngữ số 1 khu vực phía Nam, ngành Ngôn ngữ Anh của ĐH KHXN&NV TPHCM luôn là lựa chọn số 1 .Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có thời cơ việc làm rộng mở ở thị trường lao động trong nước và cả ngoài nước đầy tính cạnh tranh đối đầu. Chỉ tiêu tuyển sinh những năm gần đây của ngành Ngôn ngữ Anh trường ĐH KHXH&NV TPHCM là 270 chỉ tiêu và chỉ xét nguồn vào bằng khối D01 .

Nhật Bản học

Đây là cơ sở đầu tàu của hoạt động giải trí điều tra và nghiên cứu và giảng dạy Nhật Bản học lớn nhất miền Nam Nước Ta. Ngoài ra, khoa Nhật Bản là TT của những hội thảo chiến lược giao lưu quốc tế, chương trình trao đổi du học sinh, giao lưu văn hóa truyền thống Nước Ta – Nhật Bản. Sức hút từ ngôn từ, văn hóa truyền thống và con người của quốc gia mặt trời mọc đã thôi thúc nhiều bạn trẻ chọn ngành Nhật Bản, trường ĐH KHXH&NV TPHCM học để có thời cơ tìm hiểu và khám phá chuyên sau hơn về nơi này .

Hiện tại, ngành Nhật Bản học trường ĐH KHXH&NV TPHCM luôn giữ ổn định mức 110 chỉ tiêu mỗi năm. Thí sinh có thể thi đầu vào bằng khối D01, D14, D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật).

Xem thêm: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt

Bạn đã lựa chọn được ngành học nào để nộp hồ sơ chưa nào ? Đừng ngần ngại san sẻ với diymcwwm.com nhé !* Vì một nền giáo dục minh bạch, viết nhìn nhận tiên phong của bạn về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TPHCM

Nghề Quan hệ công chúng là một trong những nghề được đánh giá là “hot” (nóng) nhất về nhu cầu tuyển dụng trong những năm gần đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Khoa Báo chí và Truyền thông là một trong những nơi đầu tiên nghiên cứu, giảng dạy về PR ở Việt Nam (từ 2001). Hàng trăm cựu sinh viên của Khoa hiện đang đảm nhiệm những vị trí cao trong lĩnh vực PR. Với 50 chỉ tiêu cho mùa tuyển sinh năm 2013, lần đầu tiên, Khoa Báo chí và Truyền thông tuyển sinh đào tạo cử nhân ngành Quan hệ công chúng, bên cạnh ngành Báo chí.
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt:         Quan hệ công chúng
 + Tiếng Anh:        Public Relations
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo:        4 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt:  Cử nhân ngành Quan hệ công chúng  
+ Tiếng Anh:  The Degree of Bachelor in Public Relations
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục đại học ngành Quan hệ công chúng đào tạo những cử nhân với kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tác nghiệp các hoạt động xây dựng, duy trì, phát triển hình ảnh và mối quan hệ hai chiều giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp… với các nhóm công chúng mục tiêu của họ thông qua việc cung cấp, trao đổi thông tin một cách đúng đắn, chính xác, trung thực; có khả năng nghiên cứu, giảng dạy về các vấn đề của quan hệ công chúng tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu... Sau khoá học, sinh viên có đủ năng lực làm việc chuyên về quan hệ công chúng trong các cơ quan chính phủ, phi chính phủ, các cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, các công ty cung cấp dịch vụ quan hệ công chúng chuyên nghiệp, các tổ chức chính trị, xã hội…, có khả năng tiếp tục học tập, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực quan hệ công chúng.
3. Thông tin tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Số TTTên học phầnSố tín chỉ    
I Khối kiến thức chung
(không bao gồm học phần 7 và 8)
16  
1 Triết học Mác - Lê nin 3  
2 Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 2  
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2  
4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2  
5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2  
6 Ngoại ngữ B1 5  
  Tiếng Anh B1 5  
  Tiếng Trung B1 5  
7 Giáo dục thể chất 4  
8 Giáo dục quốc phòng - an ninh 8  
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 29  
II.1 Các học phần bắt buộc
(không bao gồm học phần 17)
23  
  Các phương pháp nghiên cứu khoa học 3  
10 Nhà nước và pháp luật đại cương 2  
11 Lịch sử văn minh thế giới 3  
12 Cơ sở văn hoá Việt Nam 3  
13 Xã hội học đại cương 3  
14 Tâm lí học đại cương 3  
15 Lôgic học đại cương 3  
16 Tin học ứng dụng 3  
17 Kĩ năng bổ trợ 3  
II.2 Các học phần tự chọn 6/18  
18 Kinh tế học đại cương 2  
19 Môi trường và phát triển 2  
20 Thống kê cho khoa học xã hội 2  
21 Thực hành văn bản tiếng Việt 2  
22 Nhập môn năng lực thông tin 2  
23 Viết học thuật 2  
24 Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng 2  
25 Hội nhập quốc tế và phát triển 2  
26 Hệ thống chính trị Việt Nam 2  
III Khối kiến thức theo khối ngành 27  
III.1 Các học phần bắt buộc 18  
27 Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 4  
  Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 4  
  Tiếng Trung Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 4  
28 Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 5  
  Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 5  
  Tiếng Trung cho khoa học xã hội và nhân văn 2 5  
29 Khởi nghiệp 3  
30 Báo chí truyền thông đại cương 3  
31 Quan hệ công chúng đại cương 3  
III.2 Các học phần tự chọn 9/36  
32 Chính trị học đại cương 3  
33 Khoa học quản lý đại cương 3  
34 Mỹ học đại cương 3  
35 Nhân học đại cương 3  
36 Đại cương về quản trị kinh doanh 3  
37 Nhập môn Quản trị văn phòng 3  
38 Dẫn luận ngôn ngữ học 3  
39 Nhân học đại cương 3  
40 Nghệ thuật học đại cương 3  
41 Lý thuyết hệ thống 3  
42 Tâm lí học xã hội 3  
43 Nhập môn Quan hệ quốc tế 3  
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 15  
IV.1 Các học phần bắt buộc 9  
44 Lý luận báo chí truyền thông 3  
45 Pháp luật và đạo đức báo chí truyền thông 3  
46 Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông 3  
IV.2 Các học phần tự chọn (chọn một trong hai định hướng sau): 6  
  Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành 6/15  
47 Ngôn ngữ báo chí 3  
48 Truyền thông Marketing 3  
49 Niên luận 3  
50 Các lý thuyết quản trị 3  
51 Ngữ dụng học 3  
  Định hướng kiến thức liên ngành 6/27  
52 Quản trị xung đột 3  
53 Kĩ năng đàm phán 3  
54 Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội 3  
55 Văn hóa, văn minh phương Đông 3  
56 Các vấn đề toàn cầu 3  
57 Phong cách học tiếng Việt 3  
58 Lịch sử tư tưởng phương Đông 3  
59 Ảnh báo chí 3  
60 Kỹ thuật phát thanh và truyền hình 3  
V Khối kiến thức ngành 49  
V.1 Các học phần bắt buộc 30  
61 Lý luận về quan hệ công chúng 3  
62 Xây dựng và phát triển thương hiệu 3  
63 Các chương trình quan hệ công chúng 3  
64 Kỹ năng viết cho quan hệ công chúng 3  
65 Tổ chức sự kiện 3  
66 Đại cương về quảng cáo 3  
67 Truyền thông đa phương tiện 3  
68 Quản trị nội dung website 3  
69 Thuyết trình và phát ngôn trước công chúng 3  
70 Quan hệ báo chí 3  
V.2 Các học phần tự chọn 6/24  
71 Xây dựng kế hoạch truyền thông 3  
72 Văn hóa tổ chức và truyền thông nội bộ 3  
73 Chiến dịch quan hệ công chúng 3  
74 Kỹ năng viết cho báo in 3  
75 Kỹ năng viết cho báo điện tử 3  
76 Sản xuất ấn phẩm báo chí truyền thông 3  
77 Lý luận và các thể loại báo chí truyền thông 3  
78 Truyền thông về các tác phẩm văn học, nghệ thuật 3  
V.3 Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 13  
79 Thực tập thực tế 3  
80 Thực tập tốt nghiệp 5  
81 Khoá luận tốt nghiệp 5  
  Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp    
82 Lý luận và thực tiễn quan hệ công chúng 3  
83 Quan hệ công chúng ứng dụng 2  
 

- Nhóm 1- Chuyên viên quan hệ công chúng:Có đủ năng lực làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, các tổ chức kinh tế, quốc tế và các tổ chức xã hội, phi chính phủ...; có thể đảm nhận các công việc như phụ trách quan hệ báo chí, quan hệ cộng đồng, tổ chức sự kiện, tổ chức truyền thông nội bộ...; triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, ban, giám đốc bộ phận, dự án và giám đốc doanh nghiệp;
- Nhóm 2 - Chuyên viên phân tích và tư vấn quan hệ công chúng: Có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn quản trị truyền thông doanh nghiệp, các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan; có thể đảm nhận các công việc: trợ lý phân tích và lập báo cáo về môi trường truyền thông đối nội và đối ngoại của đơn vị; trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược truyền thông trong kinh doanh, phát triển đội ngũ nhân sự, xây dựng và phát triển thương hiệu, uy tín... của doanh nghiệp; triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp và tổ chức;
- Nhóm 3 -  Nghiên cứu viên và giảng viên quan hệ công chúng: Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu; có thể đảm nhận công việc: tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến truyền thông, quan hệ công chúng, trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các môn học: nhập môn quan hệ công chúng, thực hành quan hệ công chúng, Chiến lược và chiến thuật quan hệ công chúng, Chiến dịch quan hệ công chúng...; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lý trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về truyền thông và quan hệ công chúng.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp: Cử nhân ngành Quan hệ công chúng có thể học lên cao học chuyên ngành Quan hệ công chúng, Báo chí học, chuyên ngành Quản trị truyền thông và các chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp khác trong hệ thống các chuyên ngành hiện được phép đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


 

Video liên quan

Chủ đề