Khí clo tác dụng trực tiếp với bao nhiêu chất

Tính chất hóa học của Clo

Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của Clo. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi, hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2 chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
  • Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 là
  • Brom có lẫn một ít tạp chất là Clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ Clo ra khỏi hỗn hợp là
  • Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất

Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây

A. H2, Cu, H2O, I2.

B. H2, Na, O2, Cu.

C. H2, H2O, NaBr, Na.

D. H2O, Fe, N2, Al.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H2 + Cl2 → 2HCl

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

2Na + Cl2 → 2NaCl

Đáp án C

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

A. Cu, CuO, Ca(OH)2, AgNO3.

B. NaBr, NaI, KOH.

C. ZnO, Na2SO4, Ba(OH)2.

D. Fe, Cu, O2, N2.

Xem đáp án

Đáp án B

Clo không phản ứng được với oxit kim loại => loại A và C

Clo không phản ứng trực tiếp với oxi => loại D

Clo có thể phản ứng được với NaBr, NaI, NaOH.

Câu 2. Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI cần tiến hành theo cách nào
sau đây?

A. sục khí F2 đến dư, sau đó cô cạn.

B. sục khí Cl2 đến dư, sau đó cô cạn.

C. sục khí Br2 đến dư, sau đó cô cạn.

D. cô cạn sau đó sục khí Cl2 đến dư

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí Clo dư vào dung dịch chứa đồng thời H2S và
BaCl2?

A. Có kết tủa màu trắng xuất hiện

B. Có khí hidro bay ra

C. Clo bị hấp thụ và không có hiện tượng gì.

D. Có kết của màu đen xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án D

Cho Clo vào dung dịch có đồng thời H2S và BaCl2 chỉ là phản ứng trao đổi với H2S, do clo hoạt động mạnh hơn S nên đẩy S ra theo phản ứng sau:

Cl2 + H2S → 2HCl + S (kết tủa trắng)

Câu 4. Hiện tượng nào xảy ra khi đốt nóng đỏ một sợi dây sắt rồi đưa vào bình chứa khí
Cl2?

A. Dây sắt không cháy

B. Dây sắt cháy yếu rồi tắt ngay

C. Dây sắt cháy mạnh tạo khói màu nâu

D. Không có hiện tượng gì

Xem đáp án

Đáp án C

------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10,Thi thpt Quốc gia môn Toán,mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Câu 11: C. $H_2, H_2O, NaBr, Na.$

Câu 12: D. $Cl_2,\,\, HCl, \,\,HClO, \,\,H_2O.$

Câu 13: B. $KCl, \,\,KClO_3,\,\, KOH,\,\, H_2O.$

$3C{l_2} + 6KOH\xrightarrow{{{t^o}}}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O$

Câu 14: C. Chất oxi hóa

Clo đóng vai trò là chất oxi hóa và số oxi hóa của $Cl$ giảm từ 0 xuống -1.

Câu 15: D. 16

PTHH:

$16HCl + {\text{2}}KMn{O_4} \to {\text{2}}KCl + {\text{2}}MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O$

Câu 16: C.

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho $HCl$ đặc tác dụng với các chất oxi mạnh như: $KMnO_4, \,\, MnO_2,....$

Câu 17: D. cho $HCl$ đặc tác dụng với $MnO_2 ; KMnO_4…$

(Giải thích như câu 16)

Câu 18: D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Câu 19: D. $NaCl, NaClO, H_2O.$

Điện phân dung dịch không có màng ngăn, thì sản phẩm điện phân là $NaOH$ sẽ tác dụng với $Cl_2$ tạo ra $NaCl, NaClO, H_2O$

Câu 20: B. $HCl$ dễ bay hơi tạo thành.

Có bao nhiêu chất khí tác dụng trực tiếp được với khí clo (ở điều kiện thích hợp) trong số các khí sau: H2S, CH4, CO2, C?

Có bao nhiêu chất khí tác dụng trực tiếp được với khí clo (ở điều kiện thích hợp) trong số các khí sau: H2S, CH4, CO2, CO, NH3, HCl, H2, O2, N2?

A. 4

B. 6

C. 5

D. 7

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CLO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

CLO là gì? Tính chất hóa lý, ứng dụng của Clo và những tác hại clo gây ra đối với cuộc sống con người là gì? Sau đó chúng ta làm cách nào để có thể loại bỏ Clo dư thừa trong nước? Và quan trọng nhất đó chính là cách điều chế Clo trong công nghiệp cũng như trong phòng thí nghiệp ra sao? Có lẽ sẽ là câu hỏi đặt ra khi chúng ta muốn tìm hiểu về nguyên tố Clo trong bảng tuần hoàn hóa học. 

Clo có lẽ là cái tên khá quen thuộc đối với hầu hết chúng ta, Từ khi còn ngồi trong ghế nhà trường cho đến lúc bước ra cuộc sống thường ngày. Vậy bạn có nhớ những điều liên quan về chất hóa học CLO này không?

Hôm nay Công Ty Trung Sơn sẽ ôn lại cho bạn những điều liên quan đến chất CLO cũng như cách điều chế chất này trong phòng thí nghiệm.

CLO LÀ GÌ?

Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.

Clo tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.

CLO LÀ GÌ?

Nhóm, phân lớp 17, p

Số nguyên tử bằng 17.

Phân loại là Halogen.

Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5.

Mỗi lớp chứa 2 7 8 e

Khối lượng nguyên tử chuẩn 35.453(2) g

Cấu trúc tinh thể :

Cấu trúc tinh thể của clo

TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CLO

– Clo có trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại.

– Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng = 71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Khí Clo là một khí có khả năng phản ứng ngay lập tức gần như với mọi nguyên tố. Ở 10 °C một lít nước hòa tan 3,10 lít clo và ở 30 °C chỉ là 1,77 lít.

Tìm hiểu thêm bài viết khác của Trung Sơn: NaNO3 Là Gì? Và Những Điều Cần Biết Về NaNO3

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO

Clo là một phi kim nên có khả năng oxi hóa vô cùng mạnh. Trong các hợp chất, Clo thường có mức oxi hóa -1, trong hợp chất với F hoặc O các mức oxi hóa của Clo thường là +1, +3, +5 hay +7. Ngoài ra, trong một số trường hợp Clo có tính khử.

Khi Clo tác dụng với kim loại chúng sẽ tạo ra muối và tên muối này là halogenua. Đặc biệt, clo có thể tác dụng hầu hết với toàn bộ kim loại, ngoại trừ Au và Pt.

Khi Clo tác dụng với Hidro chúng sẽ tạo ra một hợp chất khí (Nếu tỉ lệ số mol H2 và Cl2 là 1:1 → hỗn hợp nổ).

Khi Clo tác dụng với nước sẽ tạo ra HCl và HCLO, đây được gọi là phản ứng 2 chiều.

Khi Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử. Tính chất hóa học của clo cũng có nhiều điểm tương đồng với tính chất hóa học của flo và tính chất hóa học của brom. Bởi đây cũng là những chất halogen hoạt động mạnh. 

    • 2FeCl2 + 2 NaBr --> 2 NaCl + Br2

Tác dụng với dung dịch Natri Hiđroxit NaOH tạo dung dịch nước Giaven:

    • Cl2  + 2NaOH → NaCl  + NaClO + H2O

CLO DÙNG ĐỂ LÀM GÌ? NHỮNG ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG NHẤT CỦA CLO TRONG CUỘC SỐNG

CLO DÙNG ĐỂ LÀM GÌ

CLO có khá nhiều ứng dụng trong sinh hoạt và sản xuất như :

    • Clo được biết đến chủ yếu trong điều chế nhựa PVC cũng như các chất dẻo hay cao su
    • Clo có tác dụng khử trùng.Chủ yếu dùng khí Clo là phổ biến nhất.  Khi dùng trong xử lý nước, dưới môi trường áp suất cao và làm lạnh, Clo được chuyển hóa ở dạng lỏng
    • Người ta sử dụng khí Clo ở dạng axít hipoclorơ HClO để khử trùng trong hồ bơi, hệ thống cấp nước, xử lý nước thải.
    • Clo được dùng trong quá trình sản xuất giấy, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, sơn… và nhiều đồ vật sử dụng hàng ngày khác.
    • Ngoài ra, nó là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.

CLO CÓ ĐỘC HAY KHÔNG

CLO CÓ ĐỘC HAY KHÔNG

Bên cạnh những ứng dụng của Clo thì nó được biết đến như một chất độc. Sau đây là những tác hại của clo:

    • Clo rất có hại cho sức khỏe con người. Clo bất luận ở dạng khí hay lỏng cũng có thể là nguyên nhân gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt hơn là có thể gây tử vong. Clo tiềm ẩn của sự xuất hiện bệnh về cổ họng, mũi và đường hô hấp (đường thực quản gần phổi). Hậu quả nghiêm trọng trong giai đoạn ngắn
    • Ảnh hưởng của mật độ 250ppm  cho 30 phút có thể gây tử vong cho người lớn
    • Sự kích thích cao xuất hiện khí, khi hít vào có thể làm bỏng da và mắt.
    • Hậu quả của bệnh mãn tính sẽ phần nào gây chết người trong thời gian dài: Đối với tác động lâu dài của khí Clo, sẽ làm cho người ta trở nên già trước tuổi, gây ra những vấn đề về phế quản, sự ăn mòn của răng, các bệnh liên quan đến phổi như lao.
    • Theo nghiên cứu, phụ nữ mang thai sử dụng nước chứa clo có nguy cơ gây xảy thai, dị tật.

CÁCH ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

CÁCH ĐIỀU CHẾ CLO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như mangan đioxit rắn (MnO2) hoặc kali penmanganat rắn (KMnO4)…

Với MnO2 cần phải đun nóng, với KMnO4 có thể đun hoặc không. Khí clo thu được thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước. Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa dung dịch NaCl (để giữ khí HCl) và chứa Acid sulfuric đặc để giữ hơi nước.

Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh (thường gặp: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3). Có các phương trình điều chế như sau:

    • MnO2 + 4HCl → MnCl­2 + Cl2 + 2H2O
    • 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O

Đồng thời chúng ta cũng nên biết đôi điều về quá trình điều chế Clo trong công nghiệp. Trung Sơn sẽ giới thiệu với bạn những cách điều chế Clo trong công nghiệp. 

ĐIỀU CHẾ CLO TRONG CÔNG NGHIỆP

Trong công nghiệp, cách điều chế clo sẽ đòi hỏi một lượng clo lớn, vì thế cần sử dụng những nguyên liệu giá rẻ và phổ biến để điều chế. Cụ thể, Clo sẽ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối Natri clorua.

Ngoài ra, người ta cũng có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối có màng ngăn.

    • 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2

CÁCH XỬ LÝ CLO DƯ THỪA TRONG NƯỚC

Nước không thể thiếu đối với cuộc sống của con người, từ nước uống cho đến nước sinh hoạt. Vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nhưng hiện nay đa số các nguồn nước chúng ta sử dụng đều đã được xử lý qua Clo để tẩy trùng. Lúc nào nhà máy xử lý cũng sẽ cho dư ra một lượng Clo để ngăn ngừa việc tái xuất hiện của vi khuẩn và không ít trường hợp lượng ClO dư ra khá nhiều. Nồng độ khí Clo đạt chuẩn sử dụng trong khử trùng nước là 1-16mg/l. Nếu sử dụng vượt quá tiêu chuẩn trên sẽ gây ngộ độc. Để khăc phục tình trạng dư thừa Clo trong nước gây hại cho sức khỏe thì người ta đã sử dụng nhiều cách khác nhau để loại bỏ lượng Clo dư thừa đó. Có các cách phổ biến sau:

    • Sử dụng than hoạt tính: Than hoạt tính loại bỏ Clo bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Cacbon trong than phản ứng trực tiếp với Clo và các hợp chất Clo từ đó giúp thải trừ Clo. Theo nghiên cứu, 1kg cacbon có thể phản ứng với 6kg Clo. Có rất nhiều loại than hoạt tính có khả năng loại bỏ Clo, dạng than hạt (GAC) thường được sử dụng trong các bộ lọc nước lớn.
    • Sử dụng tia cực tím: Bạn có thể sử dụng bóng đèn UV. Tia cực tím với cường độ cao, bức xạ quang phổ rộng sẽ làm giảm cả Clo tự do và Chloramines bằng cách tách ra thành acid hydrochloric.
    • Sử dụng hóa chất: sử dụng sulfite, bisulfites, metabisulfites phản ứng với Clo cho loại trừ Clo ra khỏi nước.
    • Phơi nước ở nơi thoáng khí cho Clo bay hơi.
    • Sử dụng máy lọc công nghệ RO: đây là loại máy lọc nước hoạt động theo quy trình hoàn toàn khép kín, theo nguyên lý thẩm thấu ngược; theo nghiên cứu, loại máy này có thể loại bỏ tới 99% Clo trong nước. Ngoài ra còn giúp loại bỏ đồng thời các chất độc hại, cặn bã. Tuy nhiên loại máy này cũng lọc sạch hết những khoáng chất tự nhiên của nước, dẫn đến con người khi sử dụng nước này sẽ bị thiếu dinh dưỡng.

Tóm lại, Công ty Trung Sơn đã giúp bạn đã lời được câu hỏi CLO là gì và đưa ra những cách để điểu chế Clo như thế nào. Bên cạnh đó chúng tôi còn thông tin cho bạn những kiến thức như tính chất lý hóa, công dụng cũng như tác hại của việc clo dư thừa từ đó đưa ra các phương án để bạn xử lý việc clo dư thừa này.

Hi vọng qua bài viết này, Bạn đã tìm thấy được cho mình những thông tin bạn muốn có. Nếu còn bất kì thắc mắc nào về bài viết đừng ngần ngại bình luận dưới đây hoặc liên hệ trực tiếp để được giải đáp nhanh chóng.

Xem thêm bài viết khác: Bari sunphat – Tính chất, cách điều chế, ứng dụng và nơi cung cấp

Video liên quan

Chủ đề