Isopropyl fomat có công thức cấu tạo là

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

Phát biểu nào sau đây không đúng?

điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là

Isopropyl fomat được điều chế từ

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?

Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?

Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic

Tên gọi của este có công thức cấu tạo

là:

A.

A: Isopropyl fomat

B.

B: Propyl fomat

C.

C: Propyl metanoat

D.

D: Etyl fomat

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

A.Isopropyl fomat:

B.Propyl fomat:

C.Propyl metanoat:

D.Etyl fomat:

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

  • Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp khí CO2và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất X có thể lên men rượu. Chất X là chất nào trong các chất sau?

  • Đốtcháyhoàntoàn 0,15moleste X thuđược 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Côngthứcphântửcủa X là :

  • Đốt cháy l,6g một este E đơn chức được 3,52g CO2 và l,152g H2O. Nếu cho 10g E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu thu được 11,4g chất khan. Vậy công thức cùa axit tạo nên este trên có thể là :

  • Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • Đểnhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tửC2H4O2có thểdùng:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a: b là:

  • Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Tên gọi của este có công thức cấu tạo

    là:

  • Đốt cháy 1,275 gam este X với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,4 lít khí CO2(đktc) và 1,125 gam nước. Sốnguyên tửhydro (H) có trong X là:

  • Để nhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 có thể dùng

  • Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chưa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phầm gồm 15,68 lít CO2 (đktc); 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷlệmol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23).

  • Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:

  • Nhận định nào sau đây là không đúng ?

  • Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

  • Cho axit acrylic

    tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng công thức của Y là:

  • Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    (1) CH3COOC2H5 + NaOH →

    (2) HCOOCH=CH2 + NaOH →

    (3) C6H5COOCH3 + NaOH →

    (4) HCOOC6H5 + NaOH →

    (5) CH3OCOCH=CH2 + NaOH →

    (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

    Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

  • Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 este X thu được

    . Este đó là:

  • Cho 0,3 mol hỗn hợp Xgồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Ycó phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của Xlà:

  • Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và HOOC-COOH thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,06 mol. Nếu cho 12,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Thủy phân hoàn toàn 11,1 gam CH3COOCH3 trong dung dịch axit thì khối lượng axit axetic thu được là:

  • Hỗn hợp X gồm axitaxetic và metylfomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, giá trị m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este X là:

  • Thủyphânestetrongmôitrườngkiềmđượcgọilàphảnứng

  • Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

    .

    Tên gọi của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức, mạch hở X( phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng với hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị của m là :

  • Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat vàetyl benzoat tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch NaOH 1M, côcạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giátrịm là.

  • 1 mol X có thể phản ứng tối đa 2 mol NaOH. Có các chất:(1) CH3COOC6H5(2) ClH3NCH2COONH4(3) ClCH2CH2Br (4) HOC6H4CH2OH (5) H2NCH2COOCH3(6) ClCH2COOCH2Cl. Số chất thỏa mãn X là:

  • Phát biểu nào sau đây đúng vềtính chất hóa học chung của este?

  • Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

  • X, Ylà hai hợp chất hữu cơ đều no, đơn chức, mạch hởvà là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Xbằng oxi vừa đủ, thu được CO2có sốmol bằng sốmol O2phản ứng. Biết rằng amol Xtác dụng với NaHCO3dư thu được amol CO2và X, Ykhông cùng dãy đồng đẳng. Sốđồng phân cấu tạo của Ylà:

  • X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X,Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hai ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là:

  • Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:

  • Có thểphân biệt HCOOCH3và CH3COOCH3bằng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một gen tiến hành phiên mã 6 lần và đã sử dụng của môi trường 9000 ribônuclêôtit tự do. Số chu kì xoắn của gen nói trên là:

  • Một gen cấu trúc có 2560 liên kết hiđrô va có G =2A. Nếu gen nói trên tiến hành phiên mã 5 lần thì số lượng ribônuclêôtit tự do môi trường phải cung cấp là:

  • Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:

  • Một gen dài 0,204 micrômet thực hiện nhân đôi 2 lần, các gen con tạo ra đều sao mã 4 lần. Tổng khối lượng của các phân tử mARN được tạo ra bằng:

  • Một gen có khối lượng 720000 đơn vị cacbon và có 3240 liên kết hiđrô. Gen phiên mã tạo ra phân tử mARN có chứa 30% guanine và 20% ađênin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN nói trên là:

  • Một phân tử mARN có chứa tổng số 2579 liên kết hóa trị giữa các đơn phân. Tổng số chu kì xoắn của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên là:

  • Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

  • Tổng số lượt phân tử tARN đã được sử dụng trong quá trình giải mã 10 chuỗi polipeptit từ một phân tử mARN là 2490. Khối lượng của phân tử mARN nói trên bằng:

  • Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?

  • Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần

Video liên quan

Chủ đề