Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Bài viết dưới đây của MISA meInvoice Tổng hợp những điểm mới về khai thuế thông tư 80 và mẫu hồ sơ khai thuế theo hiệu lực của Thông tư 80/2021 kể từ 01/01/2022

Quy định mới về hồ sơ khai thuế thông tư 80 

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính có nội dung hướng dẫn vấn đề quản lý thuế được đề cập trong nghị định 126 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 với nhiều thay đổi trong kê khai thuế, quyết toán và quản lý thuế, kế toán cần cập nhật ngay những quy định trên trong bài viết này của MISA meInvoice:

Tải thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây: khai thue thong tu 80 1

Nội dung tổng quan Thông tư 80/2021/TT-BTC

Sự ban hành của thông tư bác bỏ hiệu lực những thông tư sau:

  • Thông tư 156/2013/TT-BTC về luật Quản lý thuế
  • Thông tư 99/2016/TT-BTC về hoàn thuế GTGT
  • Thông tư 31/2017/TT-BTC về quản lý hoàn thuế GTGT
  • Thông tư 208/2015/TT-BTC
  • Thông tư 71/2020/TT-BTC

Vậy, thông tư 80 bao gồm những điểm mới nào?

Tổng hợp những thay đổi khi khai thuế thông tư 80/2021/TT-BTC

Thứ nhất, khai thuế từ hoạt động bất động sản theo thông tư 80

Người khai thuế tại nơi chuyển nhượng BĐS không cần nộp hồ sơ khai thuế theo quý nhưng cần xác định số thuế tạm nộp Thuế TNDN vào NSNN theo tỉnh.

Số tiền thuế tạm nộp theo năm tại các tỉnh được tính trừ vào thuế TNDN cần nộp từ chuyển nhượng BĐS theo tỉnh, với mẫu 03-8A/TNDN.

Nếu chưa trừ hết số thuế tạm nộp thì số thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS phải nộp sẽ tiếp tục bị trừ theo mẫu 03/TNDN.

Thứ hai, khai thuế cho dịch vụ viễn thông theo thông tư 80

DN tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau, có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác trụ sở chính thì cần nộp hồ sơ khai thuế 01/GTGT.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT còn 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15, Nghị định 15/2022/NĐ-CP

NNT có thể xác định số thuế được miễn, giảm như sau:

Về thuế TNDN: hưởng ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế, thuế suất…theo luật thuế TNDN.

Về thuế tài nguyên: miễn thuế tài nguyên với một số đối tượng đặc biệt như khai thác hải sản, nước thiên nhiên, khai thác đất cho mục đích an ninh, đê điều,…

Về thuế môn bài: Một số đối tượng được miễn thuế môn bài, cập nhật tại điều 3 NĐ 139 và điều 3 NĐ 22

Về thuế TNCN: Nếu cá nhân có tổng thu nhập chưa đến mức chịu thuế TNCN trong năm dương lịch thì cần nộp bản cam kết mẫu 08/CK-TNCN, khi đó DN sẽ không cần chịu thuế TNCN 10%.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế theo thông tư 80

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của thông tư 80 dựa theo Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

Thời hạn nộp thuế của thông tư 80 thực hiện theo Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

Tổng hợp biểu mẫu tờ khai thuế theo Thông tư 80

Mẫu biểu hồ sơ khai thuế theo kỳ tính thuế được bổ sung, điều chỉnh một số chỉ tiêu như sau:

  • Bản khai bổ sung, điều chỉnh – Mẫu 01-1/KHBS: 01-1.KHBS_
  • Tờ khai thuế TTĐB cho ngành sản xuất, pha chế xăng sinh học – Mẫu 02/TTĐB: 02-TTĐB
  • Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN đối với hoạt động mua bán BĐS – Mẫu 03-8A/TNDN: TNDN-03-8A-TNDN

>>> Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80

  • Phụ lục bảng kê chi tiết với tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho nhiều cá nhân – Mẫu 04-1/ĐTV-TNCN: TNCN-BK-04-1.DTV-TNCN

Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

13:36:3724/03/2022

Đồng thời hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC chi tiết đến từng chỉ tiêu.

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hãy cùng đi tìm hiểu những nội dung trên ngay dưới đây!

  1. Những điểm mới trong biểu mẫu của tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC so với Thông tư số 92/2015/TT-BTC

So với biểu mẫu trong Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì biểu mẫu 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có bổ sung các chỉ tiêu như sau:

  • Chỉ tiêu [04] “Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống” 
  • Chỉ tiêu [37] “Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu [27]“Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí”.
  • Chỉ tiêu [39] “Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

Mẫu số 05/QTT-TNCN mới ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Nội dung chính hướng dẫn lập tờ khai quyết toán TNCN 2021

  1. Hướng dẫn cách kê khai từng chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế 05/QTT-TNCN

Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: ghi kỳ tính thuế là năm 2021.

Chỉ tiêu [02] – Lần đầu: tích lần đầu nếu đây là lần đầu tiên các bạn kê khai thuế TNCN của kỳ tính thuế năm 2021.

Chỉ tiêu [03] – Bổ sung lần thứ: ghi lần bổ sung (nếu có) sau lần đầu thì các tờ khai đều là tờ khai bổ sung và tính từ lần 1, đến các lần tiếp theo.

Chỉ tiêu [04] – Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: chỉ tích vào chỉ tiêu này nếu thuộc trường hợp như chỉ tiêu đã nêu.

Chỉ tiêu [05] – Tên người nộp thuế: ghi đúng tên doanh nghiệp như trong giấy đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [06] – Mã số thuế: ghi mã số thuế doanh nghiệp đúng như trong giấy đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [07] – Địa chỉ: ghi chính xác theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [08] – Quận/huyện: ghi địa chỉ huyện theo như giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [09] – Tỉnh/thành phố: ghi địa chỉ tỉnh/thành phố giống như giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [10] – Điện thoại: ghi số điện thoại của doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [11] – Fax: ghi số fax của doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [12] – Email: ghi thêm địa chỉ email doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [13] – Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp doanh nghiệp các bạn có ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thay cho doanh nghiệp thì cần ghi đúng tên đại lý thuế.

Chỉ tiêu [14] – Mã số thuế: ghi chính xác mã số thuế của đại lý thuế kê khai thay doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [15] – Hợp đồng đại lý thuế: ghi đúng số hợp đồng đại lý và ngày ký hợp đồng.

Chỉ tiêu [16] – Tổng số người lao động: Tổng số người lao động bao gồm cả cá nhân cư trú ký hợp đồng và cá nhân không ký hợp đồng lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [17] – Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: ở chỉ tiêu này chỉ ghi những cá nhân cư trú có hợp đồng lao động. Phần mềm HTKK tự động lấy số liệu từ Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN để điền vào chỉ tiêu này. Tuy nhiên các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [18] – Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế được tính theo công thức: 

[18] = [19] + [20]

thể hiện tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế theo công thức trên (do phần mềm tự cộng, không cho sửa).

Chỉ tiêu [19] – Cá nhân cư trú: ghi số lượng cá nhân cư trú đã khấu trừ thuế (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN để ghi vào chỉ tiêu này. Các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [20] – Cá nhân không cư trú: ghi số lượng cá nhân không cư trú đã khấu trừ thuế (do phần mềm tự động tổng hợp từ Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN, không cho sửa).

Chỉ tiêu [21] – Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: ghi tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Phần mềm các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [22] – Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: ghi tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [23] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân được xác định theo công thức: 

[23] = [24] + [25]

thể hiện tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân (do phần mềm HTKK tự cộng).

Chỉ tiêu [24] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [25] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân không cư trú (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [26] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi lại tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [27] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí: ghi riêng phần tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [28] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế, được tính bằng công thức: 

[28] = [29] + [30]

Chỉ tiêu [29] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [30] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân không cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [31] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, được tính bằng công thức: 

[31] = [32] + [33] (do phần mềm tự cộng)

Chỉ tiêu [32] – Cá nhân cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân cư trú (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên các bạn vẫn được phép sửa.

Chỉ tiêu [33] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [34] – Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi lại tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [35] – Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: ghi tổng số lượng cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [36] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [37] – Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]): ghi đúng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]) (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [38] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [39] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [40] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp, sử dụng công thức sau:

[40]  = ([38] – [36] – [39]

Nếu giá trị trong chỉ tiêu này dương (> 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [40] (do phần mềm tự động tính).

Chỉ tiêu [41] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa, vẫn sử dụng công thức như trên, [40] = ([38] – [36] – [39]) 

Nếu giá trị trong chỉ tiêu này âm (< 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [41] (do phần mềm HTKK tự cộng).

  1. Ví dụ minh họa hướng dẫn kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2021 

Cuối năm kế toán Công ty Hòa Bình có tổng hợp được bảng số liệu tất cả các khoản trả tiền lương và tiền thưởng cũng như các khoản phụ cấp đã trả cho người lao động trong năm 2021 như trong hình dưới đây:

Mời các bạn cùng xem bảng ví dụ bảng tổng hợp thanh toán lương của Công ty Hòa Bình dưới đây: 

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Bảng tổng hợp lương cả năm 2021 tại Công ty Hòa bình (trang 1)

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Bảng tổng hợp lương cả năm 2021 tại Công ty Hòa bình (trang 2)

Lưu ý: Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quyết toán phần thu nhập mà doanh nghiệp đã thực tế chi trả trong năm cho người lao động chứ không phải là số tiền lương đã tính vào chi phí của năm 2021. 

  • Ví dụ: Nếu doanh nghiệp tính lương và thanh toán tiền lương, thưởng, phụ cấp của từng tháng ngay trong tháng đó không phải đợi sang ngày 5, 10, hay 20… tháng sau thì số tiền quyết toán trên bảng lương 12 tháng dương lịch sẽ khớp với số tiền quyết toán thu nhập cá nhân của người lao động. 
  • Nếu doanh nghiệp thanh toán lương của tháng này vào ngày 5, 10, hay 20… của tháng sau thì tiền lương tháng 12 năm của 2020 sẽ được thanh toán vào năm 2021, tương tự, tiền lương tháng 12 của năm 2021 sẽ được chi trả vào năm 2022, nên quyết toán lương của năm 2021 là phần thu nhập của tháng 12/2020 đến tháng 11/2021, do đó, không khớp với chi phí tiền lương khi tính thuế TNDN. 

Bảng tổng hợp lương cả năm 2021 cho thấy các dữ liệu chi tiết về cá nhân người lao động, tổng lương, số tiền bảo hiểm người lao động đã đóng, số người phụ thuộc, điều kiện đáp ứng ủy quyền quyết toán hay không… 

Căn cứ vào các dữ liệu đó, kế toán thực hiện kê khai vào các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN; 05-3/BK-QTT-TNCN và tổng hợp dữ liệu lên tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN.

Cụ thể cách thức kê khai quyết toán thuế TNCN của ví dụ minh họa này được thực hiện như sau:

  • Hướng dẫn kê khai vào Phụ lục số 05-1/BK-QTT-TNCN: Xem hình ảnh minh họa bên dưới. 

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN (trang 1)

 

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN (trang 2)

  • Hướng dẫn kê khai vào Phụ lục số 05-2/BK-QTT-TNCN

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN

  • Hướng dẫn kê khai vào Phụ lục số 05-3/BK-QTT-TNCN: 

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN

  • Hướng dẫn kê khai tổng hợp vào tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN, xem ảnh chi tiết dưới đây:

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN (trang 1)

 

Hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80

Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN (trang 2)

Để đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng trong việc hạch toán thuế TNCN thì việc sử dụng phần mềm kế toán được coi là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp hiện nay.

Sưu tầm Internet