Hướng dẫn đồ án thi công 2

Hướng dẫn đồ án thi công 2

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA XÂY DỰNGĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬTSVTH : TRẦN VĂN HẢIMSSV : 11D3102015LỚP : TCĐK 11BTháng 01/2015Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11BTRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA XÂY DỰNGĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNGNGHIỆP MỘT TẦNGTháng 01/2015Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải2Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11BI.1.ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.Giới thiệu công trình:- Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m, côngtrình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ.- Chiều cao cột trục các trục là 12m- Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng và rộng rãi.- Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ cữa = 30% diệntích tường.STTMã SơChiều dài nhịp (m)đề đồL1L2L308 A 8 I2222322. Sơ đồ công trình:- Mặt bằng công trình :Chiều cao (m)Số bước cộtH1 H2 H3 Cột biên Cột giữa12.0 12.0 12.03030Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải6803Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2123456Lớp TCĐK11B78911a 11b21a 21b1012 13 14 15 16 17 18 19 2022 23 24 25 26 27 28 29 30 31DDCCBBAA1234567891022 23 24 25 26 27 28 29 30 3112 13 14 15 16 17 18 19 2011a 11b21a 21bMAËT BAÈNG COÂNG TRÌNHGiáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải(TL : 1/100)4Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2-Lớp TCĐK11BMặt cắt công trình+12.00m+8.80mA+12.00m+8.80mB+8.80mDCII.LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG KÊ C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH.Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sauGiáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải5Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtLớp TCĐK11BSVTH: Trần Văn Hải6Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11BIII.LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN.1. Thiết bị treo buộc cột.- Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ). Căncứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết:QctSLực căng được xác định theo :S=k .Ptt6.7,68== 29,35 (T)m.n. cos ϕ 0,785.2.1Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.n - số sợi cáp.φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục.Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.Lực căng được xác định theo :S=k .Ptt6.4,2== 22,7 (T)m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.n - số sợi cáp.φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời.Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòntreo và dây treo tự cân bằng.Lực căng được xác định theo :Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải7Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2S=Lớp TCĐK11Bk .Ptt6.3,73== 7,4 (T)m.n. cos ϕ 0,785.4.0,9659Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785)n - số sợi cáp.(n=4)φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=15 0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.4. Thiết bị treo buộc dầm giằng.Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.Lực căng được xác định theo :S=k .Ptt6.1,11== 6,0 (T)m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.n - số sợi cáp.φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.5. Thiết bị treo buộc dầm móng.Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.Lực căng được xác định theo :S=k .Ptt6.1,5== 8,11 (T)m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.n - số sợi cáp.φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trờiSử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng.Lực căng được xác định theo :S=k .Ptt6.1,34== 3,62 (T)m.n. cos ϕ 0,785.4.0,707Trong đó:k - hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4)m - hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.n - số sợi cáp.φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0) Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịukéo σ= 150 kG/mm2.Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải8Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2Lớp TCĐK11Bh4IV.TÍNH TỐN THƠNG SỐ CẤU LẮP:- Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu rấtquan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính tốn các thơng số cẩu lắp.- Để chọn cần trục dùng cho q trình thi cơng lắp ghép ta cần phải tính cácthơng số cẩu lắp u cầu bao gồm:+ Hyc – chiều cao puli đầu cần.+ Lyc – chiều dài tay cần.+ Qyc – Sức nâng.+ Ryc – Bán kính u cầu.1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính tốn)Việc lắp ghép cột khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theoα =700h3MÓC CẨUDÂY TREO VẬTHck=h20028570°C? T BTCT1425h1CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.000SRyc1350dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17mLmin =H yc − hcotsin 700=17 − 1,425= 16,57 msin 70 0Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700 + 1,35= 7,02mQyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T)2. Lắp ghép dầm cầu chạy:Việc lắp ghép dầm cầu chạy khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cầntheoα =700Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải9Lớp TCĐK11Bh4Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2DÂY TREO VẬTh1h2h3MÓC CẨU0028570°HLC? T BTCT1425CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.000S1350Rycdùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3mLmin =H yc − hcotsin 700=16,3 − 1,425= 15,83 msin 70 0Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700 + 1,35= 6,76mQyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T)3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính tốn)Việc lắp ghép dầm giằng khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theoα =700Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải10Lớp TCĐK11Bh4Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2h1h2 h3MÓC CẨUDÂY TREO VẬT0285070°HLC? T BTCT1425CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.000S1350Rycdùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1mLmin =H yc − hcotsin 700=17,1 − 1,425= 16,68 msin 70 0Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700 + 1,35= 7,05mQyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T)4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính tốn)Việc lắp ghép dầm móng khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theoα =700Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải11Lớp TCĐK11Bh4Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2MÓC CẨUDÂY TREO VẬT2851425h1 h270°h300CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.000S1350Rycdùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25mLmin =H yc − hcotsin 700=5,25 − 1,425= 4,07 msin 70 0Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700 + 1,35= 2,74mQyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T)5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính tốn)Việc lắp ghép vì kèo khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theoα =700Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải12Lớp TCĐK11Bh4Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2h1 h2 h3MÓC CẨUDÂY TREO VẬT70°HL00285C? T BTCT1425CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.000SRyc1350dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33mLmin =H yc − hcotsin 700=23,33 − 1,425= 23,31 msin 70 0Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700 + 1,35= 9,32mQyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T)6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính tốn)Việc lắp ghép tấm panel sẽ tiến hành sau cùng và vướng vào hệ thống khungđã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng có mỏ phụ l=5mGiáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải13Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2Lớp TCĐK11Bh45000MÓC CẨUh1h2 h3DÂY TREO VẬT00285e70°HLC? T BTCT1425CẦN TRỤCMKG - 25BR+0.0003000S1350Rycdùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98mα = arctan 3Lmin =H yc − hcsin α+H yc − hcd + e − l. cos β= arctan 323,98 − 1,425= 77 086'03 + 1,5 − 5. cos 30d + e − l. cos β 18,48 − 1,425 3 + 1,0 − 5. cos 30 0=+= 15,88 mcos αsin 77 086'cos 77 086'Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86mQyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T) Ta có bảng chọn cần trục theo các thơng số u cầu:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải14Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11BIV.CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉPCăn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên côngtrường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện- Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính nhỏnhất có thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương với vị trígóc tay cần có α≤700 ).- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhấtRmax mà cẩu có thể cẩu.- Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu có thể đứngcẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiệnvà lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất và bố trí cấu kiện hợplý trên mặt bằng để không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ các vị trí đứngsẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu.- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu kiện nhưđã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải15Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11B- Ta sẽ lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các cấukiện đặc trưng:1. Cẩu lắp cột:Dùng cẩu MKG-25BR (L=23.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng dướiđây:Yêu cầuThông số của máy chọnSTTTên cấu kiệnHyc (m)Loại máyRmin (m)L máy (m) RmaxLắp cộtTrục A177.0228.59.01Trục B177.0228.59.0MKG-25BRTrục C177.0228.59.0Trục D177.0228.59.01.1Vị trí đứng của cẩu trục :- - Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng có thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe lúnta có thể cẩu được 3 cột ).Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là:30 + 1n== 16 vị trí.21Sơ đồ vị trí đứng của cẩuTổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí.1.2Biện pháp thi công:• Công tác chuẩn bị:+ Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần trụcxếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải16Lớp TCĐK11B761667617616676167617616676176146000Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2660003676176166761676176166761761260007616612200022000AB32000CDMẶT BẰNG LẮP DỰNG CỘT(TL : 1/200)1500+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèndây giằng cột+ vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm trabulơng liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lơng, chất lượngbulơng và các ốc vặn bulơng cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.+ Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( u cầu khơng có sợi nào bịđứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…)+ Chuẩn bị cốt liệu mác bê tơng chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.• Cơng tác dựng lắp:0028511700MÓC CẨUCÁP TREODÂY TREO VẬT70°CỘT BTCT13000DÂY TREO VẬTT ANG ÐO+0.0001000+0.0001425CẦN TRỤCMKG - 25BRTRẮC ĐẠC TIM CỘT68508200Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật1350SVTH: Trần Văn Hải17Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11B+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông đệmvào cốc móng.+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng cộtlên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để giảm ma sát chân cột khi kéo lê,người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào cột vào.+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạtừ từ cột xuống cốc móng.+ Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ đểdiều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăngđơ và đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh vĩ và nivo. Nếu chiều cao củacột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở dưới thay lớpbê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.+ Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đôngkết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột.Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn :- Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm.- Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê tôngđến miệng chậu móng.- Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏamãn theo bảng 1.Bảng 1 - Sai lệch lắp ghép cho phépTên chỉ tiêuMức chophép(mm)1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so vớitrục định vị152. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với thiếtkế- 103. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết kế- 204. Sai lệch trục định vị chân cột105. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai cột(kể cả đối với nhà nhiều tầng)106. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớnhơn 0,10 % x h127. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục, dầmmái+ 5, - 159. Độ không thẳng đứng của thành dầm1,0 % x hGiáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhậth = chiềucao cột± 108. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dàiGhi chúh = chiềucao dầm± 15SVTH: Trần Văn Hải18Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11Bdầm)11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều ngangdầm)± 1012. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm tường,cách cứng so với trục phân chia trên một tầngnhà1013. Sai số cao độ đỉnh tường14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngangtường15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tườnglắp dầm, sàn16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng chiềudài tấm)17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ:+ Sàn có đổ bù+ Sàn không đổ bù18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau,không lớn hơn L/200019. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn:+ Sàn dài tới 10 m+ Sàn dài tới 15 m+ Sàn dài hơn 15 m± 1010+ 5, - 10± 15± 15±510L = chiềudài tấm sàn510max = 122. Lắp ghép dầm cầu chạy:Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảngdưới đây:Tên cấu kiệnYêu cầuThông số của máy chọnDầm cầu chạyTrục A16.36.7628.511,5Trục B16.36.7628.511,5MKG-25BRTrục C16.36.7628.511,5Trục D15.16.3328.511,52.1Sơ đồ di chuyển của cẩu:Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m)Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sátcạnh từng dãy cột xem hình bên dưới:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải19 ỏn mụn hc: K thut thi cụng 2Lp TCK11B1 Về TR ễ TRUẽC BIEN LAẫP ẹệễẽC 3 DCCHAI TRUẽC GIệếA 1 Về TR LAẫP ẹệễẽC 6 CK2.2V trớ ng ca cu trc:V trớ ng ca cu trc m bo lp ghộp c 3 dm cu chy ( ca cựngbc ct) ca nhp gia.S v trớ ng ca cu trc nhp biờn lp 3 cỏi, nhp gia lp 6 cỏi.2.3Bin phỏp thi cụng:Cụng tỏc chun b:+ Dựng xe vn chuyn DCC n tp kt theo dc trc ct xem hỡnh bờndi:4321ABCD+ Kim tra cỏc kớch thc ca DCC( chiu di tit din) bulong liờn kt vm thộp liờn kt ca dm cu chy ( cú s lng v v trớ hay khụng.+ Kim tra dng c treo buc, phi gia c hoc thay th nu cn.+ Kim tra ct vai ca hai ct bng mỏy thy bỡnh, ỏnh tim ca dm, kimtra khong cỏch ct.+ Chun b thộp m, dng c liờn kt nh bulong, dng c vn bulong, quehn v mỏy hn.+ Múc buc dng c treo buc dm vo ỳng v trớ.Cu lp:+ Múc cu vo thit b treo buc dm cu chy, nhc bng dm cu chylờn, cụng nhõn dựng dõy buc iu khin dm t ỳng ti v trớ vai ct.+ Hai cụng nhõn ng ti hai v trớ sn thao tỏc trờn u ct iu chnhdm sao cho t ỳng v trớ v liờn kt ỳng tim trc. Nu cú sai s v cụt thỡdựng thờm bn thộp m.Giỏo viờn hng dn: Th.S Trng ỡnh NhtSVTH: Trn Vn Hi20Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2Lớp TCĐK11B1500+ Sau khi đặt đúng vị trí ta tiến hành hàn và vặn bulong liên kết vĩnh cữudầm cầu chạy.002851520MÓC CẨU10001000DÂY TREO VẬT70°CẦN TRỤCMKG - 25BR14258800CỘT BTCT+0.0007150850013503. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời:Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m) để lắp cột thơng số của cẩu lắp như bảngdưới đây:Tên cấu kiệnu cầuThơng số của máy chọnVì kèo+ cửa trờiNhịp A-B20.8Nhịp B-C21.35MKG-25BRNhịp B-C (cửa trời)23.98Nhịp C-D22.1Nhịp C-D (cửa trời)24.733.1Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:Xem hình vẽ:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật8.558.639.028.749.1328.528.528.528.528.5SVTH: Trần Văn Hải16.516.51916.51921Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11B123456781234567810a 10b9DCBA910a 10b3.2Xác định vị trí cẩu lắp:Vị trí dặt cẩu được xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩuvới trọng lượng vật cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.Ta lấy nhịp AB làm sơ đồ cẩu:+ Bán kính cẩu nhỏ nhất của vật cẩu là Rmin =8,55 m+ Cần cẩu phải cẩu vật nặng 1,34 tấn ta có Rmax =16,5 m+ Căn cứ vào kích thước cụ thể cùa dàn, panel mái và mặt bằng nhịp ta có vịtrí cẩu lắp như hình vẽ:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải22Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2Lớp TCĐK11B123456781234567810a 10b9DCBA910a 10b3.3Kỹ thuật lắp:+ Chuẩn bị : Sau khi cố định vĩnh viễn chân cột, tiến hành vạch các đườngtim trục để công tác được tiến hành nhanh chóng và chính xác.Gá lắp cácdụng cụ điều chỉnh và cố định tạm thời cho dàn trước khi cẩu dàn. Treobuộc dàn bằng dàn treo bằng thép, treo tại bốn điểm tại các điểm treo tạithanh cánh thượng, tại đó có gia cố chống vỡ cắt cục bộ khi cẩu. Bố trí cácphương tiện để cho công nhân đứng khi thi công các liên kết dàn với hệ kếtcấu của nhà.Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải23Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2Lớp TCĐK11B+ Cẩu lắp và cố định tạm: Cố định tạm dàn bởi 3 điểm, sử dụng các thanhgiằng cánh thượng; riêng 2 dàn đầu tiên khi lắp cố định tạm bằng các tăngđơ dâu néo, cũng cố định moiix dàn 3 điểm: 2 điểm đầu và 1 điểm giữadàn.+ Kiểm tra điều chỉnh: Kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của dàn, vịtrí, cao trình đặt dàn.+ Cố định vĩnh cửu: Sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu tồn bộ các u cầu kỹthuật theo thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn dàn bằng các hệ giằngthanh cánh thượng, cánh hạ, và thanh đứng.ĐÒN TREOCỬA TRỜIDÂY TREO VẬTGIÀN VÌ KÈOCỘT BTCTDÂY ĐIỀU CHỈNH+0.00032000-220004. Lắp ghép panel mái:Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m), có mỏ phụ l m =5m để lắp cột thơng sốcủa cẩu lắp như bảng dưới đây:Tên cấu kiệnu cầuThơng số của máy chọnPanelNhịp A-B(mái)18.39Nhịp B-C(mái)18.39MKG-25BRNhịp B-C(cửa trời)Nhịp C-D(mái)18.39Nhịp C-D(cửa trời)21.094.1Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:Sơ đồ vận chuyển xem hình vẽ:Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật8.138.1328.528.519198.138.5628.528.51919SVTH: Trần Văn Hải24Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 21Lớp TCĐK11B32546710a 10b9854500550050060006000600060006000D6000600055001000PANEL3200006012850012600220002351076000C103529500PANEL10375B53710220009500PANELA50055006000600060006000600060006000100055005450012345678910a 10b4.2Xác định vị trí đặt cẩu:Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu vớitrọng lượng vật cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.+ Cẩu panel cửa trời nhịp CD :- Bán kính nhỏ nhất của cần cẩu là : Rmin = 8,56 m- Bán kính lớn nhất cảu cần cẩu là : Rmax =19 mCăn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa tacó vị trí cẩu lắp của cần cẩu như hình vẽ:4.3Kỹ thuật lắp:Chuẩn bị: Sau khi đã cố định vĩnh viễn dàn, tiến hành treo buộc các tấmmái ( tấm được treo bởi 4 điểm ) dùng puli tự cân bằng để cẩu vât.Cẩu lắp và cố định tạm: Lắp các tấm mái từ biên đến cửa trời chú ý trướckhi lắp cần vạch chính xác vị trí các panel trên dàn – tránh bị kích dồn khi lắp tấmcuối cùng sát cửa trời, trên cửa trời lắp từ một đầu cửa trời sang bên kia.Kiểm tra điều chỉnh: Kiểm tra và điều chỉnh panel vào vị trí theo thiết kế.Cố định vĩnh cửu: Sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹthuật theo thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn các panle bằng hàn các tấmmái vào chi tiết chôn sẵn trên thanh cánh thượng.Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình NhậtSVTH: Trần Văn Hải25