Hướng dẫn đăng ký thi bằng lái xe máy

Nộp hồ sơ TTHC:

- Người học lái xe lần đầu; học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;

- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Giải quyết TTHC

- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

- Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

- Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hồ sơ do người học lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; M3.1.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2,...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; M3.1.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; M3.2.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch). Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hồ sơ do người học lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận. M3.3.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. - Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: + Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. + Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Ở tại Việt Nam thì xe máy được xem là phương tiện giao thông dung để đi lại phổ biến nhất, có số lượng nhiều nhất và cũng được người dân ưa chuộng nhất do giá thành rẻ và sự tiện dụng của nó. Tuy nhiên, trước khi có thể sử dụng xe máy để tham gia lưu thông trên đường thì bắt buộc các chủ sở hữu phương tiện phải có cho mình giấy phép lái xe ( hay còn được người dân gọi là bằng lái xe) theo quy định của nhà nước. Khi đó chủ sở hữu phương tiện mới có thể yên tâm tham gia giao thông mà không vi phạm luật lệ giao thông tại Việt Nam.

Hướng dẫn đăng ký thi bằng lái xe máy


Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe máy hạng A1 bao gồm:

Đơn Xin Đăng Ký Thi Sát Hạch mẫu của Sở GTVT cấp (có kèm chữ ký học viên)

Giấy khám sức khỏe do các cơ sở y tế cấp quận huyện, thành phố trở lên cấp (nếu các bạn không có thời gian đi khám, trung tâm chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn).

6 nh màu cỡ 3x4 màu nền xanh đậm (không mang mắt kính và phải thấy rõ chân mày, lỗ tai)

1 CMND hoặc Passport (hộ chiếu) bản photo 2 mặt không cần công chứng.

Thị thực Visa hoặc thẻ thường trú từ 6 tháng trở lên đối với người nước ngoài..

Điều kiện cần thiết để có thể đăng ký thi bằng lái xe máy hạng A1:

Độ tuổi được thi bằng lái xe máy hạng A1 và mô tô hạng A2: Từ 18 tuổi trở lên.

Quy định sức khỏe: sức khỏe tốt, không dị tật bẩm sinh, không bị các bệnh như teo cơ, thừa thiếu các ngón tay ngón chân, không mắc các bệnh nan y...

Quy định bắt buộc đối với người dân Việt Nam: phải có CMND gốc còn thời hạn.

Quy định về học vấn trình độ: Bắt buộc phải biết nghe, đọc, nói, viết tiếng việt Nam. (bao gồm với cả người nước ngoài)

Quy định đối với người nước ngoài thi bằng lái xe máy tại việt Nam: Bắt buộc có Passport (hộ chiếu), Thị thực VISA từ 6 tháng trở lên hoặc có thẻ thường trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên.

Hướng dẫn đăng ký thi bằng lái xe máy


Nộp hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe máy hạng A1 ở đâu?

Sau khi đã hoàn tất đầy đủ hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe máy hạng A1 theo quy định của nhà nước, bạn có thể đến nộp hồ sơ tại trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe chúng tôi tại địa chỉ Số 582 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, TP.HCM

Hoặc nếu các bạn không có thời gian hay ngại đi xa, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi, chúng tôi sẽ hộ trợ tư vấn và tiếp nhận hồ sơ ghi danh tại nơi ở hoặc nơi làm việc của bạn mà không hề phát sinh bất kỳ chi phí nào khác.

Những ưu đãi khi nộp hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe máy hạng A1 tại trung tâm.

·         Hỗ trợ tư vấn làm hồ sơ nhanh chóng và đơn giản.

·         Tiếp nhận hồ sơ ghi danh liên tục tất cả các ngày trong tuần

·         Thời gian học thi ngắn, tỉ lệ đậu cao.

·         Thời gian thi nhanh chóng, nhận bằng trong vòng 2 tuần sau khi thi

·         Đảm bảo không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác cho đến khi nhận bằng (cam kết hoàn lại tiền nếu phát sinh thêm chi phí)

·         Hỗ trợ tất cả tài liệu học thi với đầy đủ đĩa CD và sách tài liệu.

Thông tin liên hệ

Hc viên liên h trưc đ chúng tôi tư vn nhanh chóng tn nơi.

·         Hotline: 0937 95 92 18 - 0901.749.649 - 0979.072.306 (Kim Hồng)