Học phí Học viện Nông nghiệp bao nhiêu 1 tin

Khi Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo sẽ tăng học phí năm học 2016 – 2017, nhiều sinh viên hoang mang, lo sợ. Một sinh viên đã viết tâm thư trải lòng về nỗi lo học phí này.

Tâm thư của sinh viên về chuyện tăng học phí

“Kính gửi: Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Em có một vài điều muốn nhà trường xem xét lại. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng gia đình không thuộc hộ nghèo hay cận nghèo vì thế em không được giảm học phí hay một trợ cấp nào từ nhà trường. 

Một ngày bố mẹ em đi làm từ sáng tới tối được 200.000 nghìn đồng, một tháng bố mẹ tích góp được khoảng 4 triệu. Nếu em đi học thì khoản tiền này được dành cho em, thế tiền bố mẹ em sống phát sinh bệnh tật mua sắm thêm thì ở đâu ạ? 

Đó là gia đình em còn bao nhiêu gia đình nghèo khó khác nữa. Những gia đình giàu có thì một vài triệu là bình thường nhưng nông dân là cả một vụ mùa cùng mồ hôi xương máu đổ xuống để cố gắng cho con cái bằng bạn bằng bè được đi học cho mai sau đỡ khổ. Nhưng em học chưa thấy đâu thì đã thấy bố mẹ ngày càng yếu sao nuôi được em bốn năm nữa ạ. 

Em mong rằng có cán bộ nào hiểu được tâm tư của em cùng nhiều bạn sinh viên khác hãy giúp chúng em một phần 

Các bạn và các anh chị ơi giúp em nhìn lại xem vì sao lại thế xã hội sao ngày càng khó với người nghèo vậy ạ.

Em muốn sinh viên chúng ta đứng lên một lần xem có sao không và chúng ta thu lại gì có mang lại điều gì mới cho xã hội cho cuộc đời sinh viên không. 

Em chân thành cảm ơn”.

Xung quanh câu chuyện tăng học phí, em N.T.H. (sinh viên K58 khoa Thú y) cho biết: “Thực sự khi biết tin Nhà trường tăng học phí em cũng lo lắng lắm. Bố em là thợ chữa khóa còn mẹ em cũng chỉ sửa quần áo ở ngoài chợ nên thu nhập cũng không được bao nhiêu. Nhà em có 3 chị em đều đang đi học, em là lớn nhất còn hai em nhỏ nữa. Mỗi tháng thu nhập của cả nhà được khoảng 6 triệu, nuôi 5 miệng ăn và 3 đứa trẻ đi học.

Nhiều khi đến hạn nộp học phí, em bắt xe về quê mà không biết mở lời thế nào với bố mẹ. Thấy bố dắt chiếc xe đạp và hòm khóa ra khỏi nhà từ sáng sớm, em thương bố nhưng không biết làm sao.

Nếu áp dụng mức học phí mới với khoa thú y là 360.000/tín chỉ, một kỳ bọn em học không dưới 20 tín chỉ tính ra mỗi năm cũng hết gần 15 triệu học phí. Đó là chưa kể các chi phí thuê nhà, ăn uống, đi lại. Nhiều đứa bạn học cùng em cấp ba, không đi học ĐH mà ở nhà làm công nhân may thu nhập mỗi tháng cũng từ 4-5 triệu đồng, còn em vẫn ăn bám, ra trường còn có nguy cơ thất nghiệp. Càng ngày em càng cảm thấy học ĐH khiến mình trở nên “vô dụng””.

Mức học phí của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cùng quan điểm, một sinh viên khoa Môi trường K59 bức xúc: “Đồng ý rằng Nhà trường tăng học phí theo đúng quy định của Nhà nước nhưng chúng em cảm thấy số tiền học phí mình bỏ ra chưa xứng đáng với những gì nhận được.

Năm học 2016 – 2017 học phí của sinh viên khoa em là gần 300.000/tín chỉ. Thế nhưng, như kỳ trước, trời nắng gần 40 độ nhưng chúng em không được dùng điều hòa, mặc dù trong phòng có lắp. Hệ thống quạt trong một số giảng đường như giảng đường B, T, D xuống cấp trầm trọng, ngồi học mà chúng em như ngồi trong “lò bát quái”, mồ hôi đứa nào cũng đầm đìa.

Đó là chưa kể, đồ thực hành trong giảng đường B quá cũ, điển hình như pipet với các quả bóp cao su đã cũ từ lâu, hơn một nửa số đó bị hỏng. Ngay cả khu để xe cũng không có mái che.

Kì tới em đăng ký học 19 tín chỉ học đi và 2 tín chỉ học lại (học lại nếu ngoài giờ hành chính là 1,5 lần tiền 1 tín chỉ. Tổng tiền học phí kỳ này cũng là gần 6 triệu).

Trước đó, theo quyết định số 873/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017.

Theo đó, Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu trở thành đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực khu vực và quốc tế; đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội học tập tại Học viện.

Một số thông tin về học phí năm học 2016 – 2017:

1.     Cách xác định

-Học phí năm học này sẽ xác định theo ngành đăng ký học (đúng theo quy định của Nhà nước).

- Học phí ngành NN là 730.000/tháng (tăng 14,1%)

- Học phí ngành khác tăng như năm ngoái (16,4 % so với học phí năm 2015 – 2016 và trên cơ sở học phí theo tháng).

2. Học phí căn cứ theo tổng tín chỉ của khóa

- Tổng học phí toàn khoa vào 1 thời điểm không thay đổi. Tuy nhiên, các khóa khác nhau có tổng số TC trong chương trình khác nhau:

 Khóa 57 về trước: Số tín chỉ tính bình quân là 180 TC cho chương trình 5 năm và 140 cho chương trình 4 năm.

Khóa 58-60: Số TC tính BQ cho chương trình 5 năm lầ 150 và 120 cho chương trình 4 năm.

Khóa 61: Số TC tính BQ cho chương trình 5 năm là 158 và 128 cho chương trình 4 năm.

Cùng khối ngành công nghệ và kỹ thuật nhưng học phí chương trình 5 năm và 4 năm có khác nhau.

Hoàng Thanh

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – mã trường HVN (tên trước đây là trường Đại học Nông nghiệp I) là trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đa ngành, đóng tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 (khoá 67) bao gồm 25 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét tuyển theo 03 phương thức: (i) Xét tuyển thẳng; (ii) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT); (iii) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN

1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT.

2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển

Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 48 ngành với 74 chuyên ngành đào tạo (Phụ lục 1). Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.

II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng

Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:

a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).

b) Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.

c) Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế – Tài chính.

(3) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm,  A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.

(4) Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.

(5) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại các trường THPT, trường chuyên, năng khiếu (Xét học bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.

  b) Cách tính điểm xét tuyển:

* Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

* Điểm ưu tiên:

– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.

Thí sinh đã trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ quyết định lựa chọn ngành hoặc chương trình đào tạo như sau:

(1) Chọn một trong các chương trình: a) Chương trình quốc tế (đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh; b) Chương trình Anh Quốc (ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm); c) Chương trình New Zealand (ngành Kinh tế tài chính) ngay khi đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (tuyển thẳng) hoặc sau khi xác nhận nhập học/nhập học theo Phương thức 2 (xét học bạ) hoặc Phương thức 3 (xét điểm thi tốt nghiệp THPT);

(2) Chọn ngành đào tạo trong nhóm ngành trúng tuyển theo nhu cầu, sở thích khi làm thủ tục xác nhận nhập học/nhập học;

(3) Chọn chuyên ngành đào tạo trong ngành đã nhập học sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo quy định của Học viện;

(4) Chọn chương trình bằng kép để được cấp 2 bằng đại học khi tốt nghiệp sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo thông báo của Học viện;

(5) Chọn theo học các chương trình đào tạo tích hợp của các tập đoàn, doanh nghiệp.

3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)

a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2022.

* Điểm ưu tiên

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2022.

Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

III. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1.  Thời gian xét tuyển

1.1 Phương thức 1 (Tuyển thẳng)

a) Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước

– Học viện nhận hồ sơ xét tuyển từ 08/02/2022;

– Thí sinh trúng tuyển thẳng sẽ được nhập học ngay khi đủ điều kiện và được xếp lớp học theo 2 học kỳ chính trong năm 2022.

b) Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

– Thời gian xét tuyển được thực hiện theo lịch trình của phương thức 2, 3.

1.2 Phương thức 2 (Xét học bạ)

TT

Thời gianĐợt 1

Đợt 2

1

Nhận hồ sơ xét tuyển

01/03 – 29/04/2022

05/05 – 15/06/2022

2

Thông báo kết quả xét tuyển

04/05/2022

20/06/2022

3

Thí sinh trúng tuyển xác nhận NH

07-10/05/2022

23-26/06/2022

Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học / nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên website: www.vnua.edu.vn và //tuyensinh.vnua.edu.vn.

1.3 Thời gian xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét điểm thi tốt nghiệp THPT)

Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

2. Hồ sơ xét tuyển

Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng) và Phương thức 2 (Xét học bạ): PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét điểm thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, cao đẳng tại trường THPT.

3. Cách thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

+ Trực tuyến tại website: //vnua.edu.vn/dkxt

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

IV. THÔNG TIN VỀ LỆ PHÍ, HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG

1.  Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng

2.  Học phí năm 2021-2022 đối với sinh viên chính quy.

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp…)

11,6

Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh…)

13,45

Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…)

16,0

Công nghệ thực phẩm

16,7

Thú y

19,8

Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước.

3. Thông tin học bổng

Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị quy đổi gần 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:

+ 20 suất học bổng “Tài năng” dành cho thí sinh có điểm xét tuyển hoặc thành tích học tập cao nhất (miễn 100% học phí trong thời gian học tập 4 – 5 năm);

+ Hàng trăm suất học bổng “Khởi nghiệp”, học bổng “Chào tân sinh viên”, học bổng “Thắp sáng ước mơ”, học bổng tài trợ từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.

+ Ưu tiên xét cấp học bổng “Sinh viên toàn cầu” cho các thí sinh xuất sắc, có thành tích trong hoạt động xã hội, có năng lực tiếng Anh tham gia trao đổi, giao lưu văn hóa, thực tập sinh quốc tế tại Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đan Mạch, Hà Lan, Na Uy…

+ Hàng nghìn suất học bổng khuyến khích học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2022, xin liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578 / 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639 / 0961.926.939

Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

Website: www.vnua.edu.vn; //tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: //facebook.com/hocviennongnghiep,

//facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Video liên quan

Chủ đề