Hiện nay, hầu hết người học đã biết đến và quen thuộc với bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. Vậy IPA là gì và có ý nghĩa như thế nào với việc học tiếng Anh, BeNative sẽ giúp các bạn giải đáp nhé.
Bảng phiên âm IPA là gì?
IPA là bảng ký hiêu ngữ âm quốc tế được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện mọi âm tiết trong các ngôn ngữ một cách riêng biệt và chuẩn xác, đã trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi ngôn ngữ trên thế giới.
IPA được ứng dụng để học phát âm và nghe một ngôn ngữ mới, nó được dùng để học khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi; cách điều chỉnh luồng hơi để phát ra âm thanh chuẩn.
Tầm quan trọng của việc học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA
Học IPA có vẻ phức tạp và tốn thời gian nhưng nó thực sự cần thiết cho việc học tiếng Anh của bạn, đặc biệt là có ý nghĩa với việc học tiếng Anh giao tiếp.
Trong tiếng Anh, mặt chữ viết một cách nhưng phát âm có thể khác hoàn toàn, đó là lý do IPA cần thiết cho chúng ta, bởi nó dạy chúng ta cách phát âm chuẩn của chữ cái tiếng Anh. Chính vì vậy, nắm vững phiên âm quốc tế IPA của tiếng Anh giúp bạn học phát âm chuẩn và nghe tốt tiếng Anh. Bên cạnh đó, nó cũng giúp bạn đọc được 1 từ tiếng Anh mới gặp dễ dàng khi đã nắm được cách phiên âm của từ.
Ban đầu bạn có thể nghĩ, tại sao phải bỏ ra một tháng để học phát âm từng ký tự một cách mất công trong khi chúng ta hoàn toàn có thể học phát âm các từ, các câu luôn nhưng thực tế là nếu bạn không học qua IPA thì việc học phát âm từ và câu sau này của các bạn sẽ rất khó khăn, dễ mắc lỗi sai, từ đó dẫn đến nghe sai. Nên đầu tư học bản phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA là không hề vô ích.
Học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA như thế nào?
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA bao gồm 44 ký tự, bao gồm 12 nguyên âm, 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm. Bạn cần dành thời gian học cách phát âm tiếng Anh của từng âm một thật thành thạo.
Hãy học lần lượt các âm theo 3 nhóm đó, các âm này thường được học theo cặp với vị trí khẩu hình giống nhau nhưng khác nhau ở cách tạo luồng hơi. Học theo các cặp này để phân biệt được chúng và ghi nhớ kỹ cách phát âm từng từ.
Khi học phiên âm tiếng Anh IPA, bạn nên học càng chi tiết càng tốt như khẩu hình miệng ra sao, lưỡi di chuyển như thế nào và cách điều khiển luồng hơi,… Bạn nên học với gương để có thể quan sát khẩu hình của mình và tự điều chỉnh. Nắm chắc bản phiên âm này, bạn sẽ sớm làm chủ tiếng Anh giao tiếp.
Chú ý đến những chi tiết nhỏ có thể đem lại những lợi ích không hề nhỏ cho các bạn. Hi vọng bài viết của Benative về việc học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA đã cho bạn những lời khuyên hữu ích. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Để nói Tiếng Anh thật chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, phát âm Tiếng Anh là một nhân tố hết sức cần thiết. Để giúp bạn chinh phục được phát âm Tiếng Anh, EduTrip xin chia sẻ đến bạn bảng phát âm Tiếng Anh quốc tế IPA, cùng hướng dẫn cách phát âm bảng này. Cùng theo dõi đến cuối bài viết, bạn nhé!
Xem thêm:
- [Phải Biết] Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Đầy Đủ Cách Đọc – Phát Âm – Audio
- [PHẢI BIẾT] 15 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh quan trọng.
- I. IPA là gì?
- II. Lợi ích của bảng IPA
- III. Cấu tạo của bảng IPA
- IV. Cách đọc bảng IPA
- 1. Cách đọc nguyên âm :
- 2. Cách đọc phụ âm:
“Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới”. (nguồn: Wikipedia)
II. Lợi ích của bảng IPA
– Nắm rõ được chính tả và phiên âm của các từ Tiếng Anh. Có thể đọc và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn.
– Bổ trợ cho kỹ năng Tiếng Anh khác như nhận biết âm tiết, nhấn trọng âm, ngữ điệu, giúp bạn giao tiếp tự tin hơn
– Nền tảng cho việc phát âm chuẩn xác từng từ Tiếng Anh.
III. Cấu tạo của bảng IPA
– Bảng IPA có chứa 44 âm (sounds). Trong đó, gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
– Trong 20 nguyên âm thì có 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs)
– Thành phần xuất hiện trong bảng IPA bao gồm:
- Phiên âm (Phonetic transcription)
- Nguyên âm (Vowels)
- Phụ âm (Consonants)
- Âm đôi (Diphthongs)
- Dấu trọng âm (Stress mark)
IV. Cách đọc bảng IPA
1. Cách đọc nguyên âm :
Chúng ta có tất cả là 20 nguyên âm trong bảng IPA tiếng Anh:
- 12 nguyên âm đơn (Monophthongs): /ɪ/, /i:/, /ʊ /, /u:/, /e /, /ə /, /ɜ:/, /ɒ /, /ɔ:/, /æ/, /ʌ /, /ɑ:/.
- 8 nguyên âm đôi (Diphthongs): /ɪə/, /ʊə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/.
Nguyên âm đơn trong bảng IPA
Chúng ta sẽ học cách đọc của từng nguyên âm IPA một nhé!
Âm | Cách Đọc |
/i:/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/i-dai.mp3 |
/I/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/i-dai.mp3 |
/ʊ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/u-ngan.mp3 |
/u:/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/u-dai.mp3 |
/e/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/e-phat-am.mp3 |
/eə/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/ae-phat-am.mp3 |
/ə / |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/o-ngan.mp3 |
/ɜ:/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/o-dai.mp3 |
/ɑ:/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/a-dai.mp3 |
/ʌ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/a-ngan.mp3 |
/ɔ:/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/o-dai-1.mp3 |
/ɒ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/o-ngan-1.mp3 |
/ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/ie.mp3 |
/eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/ea.mp3 |
/eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên. |
/ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/oi.mp3 |
/aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/aɪ.mp3 |
/əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/əʊ.mp3 |
/aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/aʊ.mp3 |
/ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước. //edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/ʊə.mp3 |
2. Cách đọc phụ âm:
Chúng ta có tất cả 24 phụ âm: / p /, / b /, / t /, /d /, /t∫/, /dʒ/, /k /, / g /, / f /, / v /, / ð /, / θ /, / s /, / z/, /∫ /, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.
- Phụ âm vô thanh bao gồm: / p /, / t /, /t∫/, /k /; / f /, / θ /, / s /, /∫ /.
- Phụ âm hưu thanh bao gồm: / b /, /d /, /dʒ/, / g /, / v /, / ð /, / z/, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.
Consonant sounds – Các phụ âm Tiếng Anh trong IPA
Mua sách luyện phát âm IPA siêu rẻ
Âm | Cách Đọc |
/p/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/p.mp3 |
/b/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/b.mp3 |
/t/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/t.mp3 |
/d/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/d.mp3 |
/∫/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/∫.mp3 |
/ʒ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/ʒ.mp3 |
/t∫/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/t∫.mp3 |
/dʒ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/dʒ.mp3 |
/k/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/k.mp3 |
/g/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/g.mp3 |
/f/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/f.mp3 |
/v/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/v.mp3 |
/θ/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/θ.mp3 |
/ð/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/d-1.mp3 |
/s/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/s.mp3 |
/z/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/z.mp3 |
/m/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/m.mp3 |
/n/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/n.mp3 |
/η/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/η.mp3 |
/h/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/h.mp3 |
/l/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/l.mp3 |
/r/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/r.mp3 |
/w/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/w.mp3 |
/j/ |
//edutrip.edu.vn/wp-content/uploads/2019/06/j.mp3 |
Trên đây là “tất tần tật” những gì cần biết về bảng IPA để phát âm sao cho đúng chuẩn như người bản ngữ. Hy vọng rằng bạn sẽ xem đây như một trợ thủ đắc lực cho mình trong hành trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp sắp tới! Nếu bạn muốn tìm một cuốn sách luyện phát âm bạn có thể tham khảo cuốn English Pronunciation In Use nhé. EduTrip chúc bạn học tốt!