Sắt được biết đến là kim loại được sử dụng phổ biến hiện nay. Với những công dụng tuyệt vời mà nó đem lại thì có thể đánh giá đây là kim loại quan trọng trong công nghiệp và các ngành khác. Dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sắt là gì, những ứng dụng của sắt trong đời sống hiện nay nhé!
Sắt là gì?
Sắt là gì? Sắt là kim loại có ký hiệu hóa học là Fe, từ viết tắt của Ferrum. Trong tiếng Latinh nó được gọi là sắt. Kim loại sắt có nguyên tử khối là 26. Với tình chất cứng nhưng lại dễ uốn dẻo sắt là kim loại được ứng dụng nhiều trong đời sống hiện nay.
Sắt có nhiều trên Trái Đất, đây là thành phần cấu thành của lớp vỏ ngoài và bên trong của lõi Trái Đất. Sắt là kim loại phổ biến nhất. Nó là thành tố phổ biến thứ 10 tính theo khối lượng trong vũ trụ. Sắt có mặt ở 34 lớp khác nhau của Trái Đất, trong đó nó chiếm tới 5% lớp vỏ bên ngoài. Vậy bạn có nghe qua từ trường của sắt là gì chưa? Đây chính là việc một khối lượng lớn sắt trên Trái Đất tạo ra, nó được gọi là từ trường.
Nhiều dấu hiệu cho thấy, sắt có mặt cách đây khoảng 4000 năm TCN của người Ai Cập, người Sumeria. Các đồ vật được tìm thấy là mũi giáo, đồ trang trí, sắt này được lấy từ thiên thạch.
Sắt được sản xuất và tái chế như thế nào?
Bạn đã được tìm hiểu về sắt là gì ở phần trên. Vậy sắt được sản xuất và tái chế như thế nào thì cũng theo dõi tiếp phần dưới đây.
Như đã nói, sắt chiếm đến 5% khối lượng vỏ Trái Đất. Thường thì kim loại sắt nguyên chất không có trong tự nhiên. Sắt được tìm thấy trong các mỏ quặng. Sau đó được tách ra bằng các phương pháp khử hóa học loại bỏ các tạp chất. Các dạng oxit như khoáng chất hematit, tcoin, magnetit,… chứa hàm lượng sắt cao. Trong các thiên thạch thì có hỗn hợp sắt niken chiếm khoảng 5%. Dù hiếm nhưng đây là các dạng chính của hỗn hợp kim loại sắt trong tự nhiên có trên bề mặt Trái Đất.
Vì sắt tồn tại ở dạng quặng nên việc sản xuất chủ yếu được trích xuất từ các quặng của nó. Trong đó chủ yếu là quặng Magnetit (Fe3O4) và hematit (Fe2O3). Các quặng này sẽ được khử C trong lò luyện kim với nhiệt độ cao 2000 độ C. Theo thống kê vào năm 2000 đã có đến 1,1 tỷ tấn quặng sắt được sản xuất trên thế giới. Nó có giá trị đến 25 tỷ đô la Mỹ. Khai thác sắt diễn ra ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, lượng sắt được khai thác nhiều nhất, chiếm đến 70% lượng sắt thế giới đó là Ấn Độ, Trung Quốc, Úc, Brazil, Nga.
Tái chế sắt là gì? Sắt khi đã qua sử dụng thay vì vứt bỏ thì sẽ được tái chế lại để dùng cho mục đích khác. Điều này giúp giải quyết được đình trạng dư thừa các phế liệu sắt thép của quá trình công nghiệp hóa. Tạo vòng đời mới cho sắt sẽ giúp giảm bớt chi phí, tiết kiệm được lượng tài nguyên sắt trong tự nhiên.
Xem thêm: Báo giá sắt hôm nay
Ứng dụng của sắt trong đời sống
Sắt và các hợp kim của sắt được sử dụng phổ biến hiện nay. Nó chiếm đến 95% tổng sản lượng các kim loại được sản xuất trên thế giới. Sắt được ưa chuộng như vậy là nhờ vào đặc tính chịu lực tốt, độ dẻo, độ cứng cùng giá thành thấp. Nếu bạn để ý thì sắt có mặt ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Vậy công dụng của sắt là gì? Cùng theo dõi sự xuất hiện của sắt ngày nay qua thống kê sau.
- Sắt có trong những đồ dùng cá nhân như: dao, kềm, kéo, kệ sắt, các loại dụng cụ gia đình khác,…
- Sắt ở trong các đồ nội thất như: bàn ghế, khung cửa, tủ kệ, cầu thang,…
- Các loại máy móc trong gia đình như máy xay, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt.
- Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng vai trò rất quan trọng.
- Sắt là bộ khung sườn cho những công trình xây dựng như nhà cửa, cầu, tòa nhà,…
Nhìn chung, sắt và hợp kim của nó có mặt hầu như ở tất cả các công trình, nó gắn liền với đời sống của con người hiện nay.
Trên đây chúng tôi đã cung cấp cho bạn thông tin về sắt là gì? Những ứng dụng của sắt trong đời sống hiện nay. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức về kim loại sắt. Từ đó biết cách sử dụng, tái chế sắt sao cho hợp lý nhất.
Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ bản và nhóm nguyên tử thường gặp, 02 bài ca hóa trị cơ bản và chi tiết dễ thuộc. Sẽ giúp các em ghi nhớ bài tốt hơn, cả về vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Với bảng hóa trị hóa học và Bài ca hóa trị này, Kiến Guru mong rằng chất lượng học tập môn Hóa học lớp 10 sẽ được nâng cao. Mời các em cùng tham khảo.I. Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.
1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.
Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton.
Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu
2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.
Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)INO3HNO3MạnhSunfat (SO4); Cacbonat (CO3)IISO4H2SO4MạnhPhotphat (PO4)IIIClHClMạnh(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại)II. Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị
1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.
Bao gồm những chất phổ biến hay gặp:
Kali, Iot, Hiđro
Natri với Bạc, Clo một loài
Có hóa trị I bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị II ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thay
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thì là V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V
Bạn ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.
Hidro (H) cùng với Liti (Li)
Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là Chì (Pb)
Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có Canxi (Ca)
Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà
Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho (P) III ít gặp mà
Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II cũng dùng nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Trên đây là 2 Bài ca hóa học giúp các em dễ dàng ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp. Tuy nhiên, các em chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài thôi nhé! Để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hóa học.
Kiến Guru đã chia sẻ tới các em Bảng hóa trị hóa học các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp, 2 bài ca hóa trị được sử dụng phổ biến. Kiến Guru mong rằng tài liệu về Bảng hóa trị hóa học trên sẽ góp phần giúp các em dễ dàng ghi nhớ và học tốt môn Hóa học.