a) nNa2O = 3,1/62 = 0,05 mol PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH 0,05 0,05 0,1 (mol) CMNaOH = 0,1 / 2 = 0,05M b) PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 0,1 0,05 0,05 0,1 (mol) mH2SO4 = 0,05 . 98 = 4,9 g mddH2SO4 = $\frac{4.9}{20}$ . 100 = 24,5 g (bạn có thể ghi thêm phần trăm vào nhé !)
Những câu hỏi liên quan
Hòa tan 6,2 g N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là A. 0,05 M B. 0,1 M C. 0,3M D. 0,4M
Hòa tan 6,2 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là A. 0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M
Hoà tan 3,1 gam Na2O vào trong nước thu được 1000 ml dung dịch NaOH.Nồng độ của dung dịch NAOH thu được là: (1 Điểm) 0,005M 0,1M 0,05M 0,01M Các câu hỏi tương tự
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là A. 0,05 M B. 0,1 M C. 0,3M D. 0,4M
Hòa tan 6,2 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là A. 0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M
Bài 32. Luyện tập tính chất của kim loại kiềm kim loại kiềm thổ – Bài 3 trang 170 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao. 1,24g gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là: \(1,24\,g\) gam \(N{a_2}O\) tác dụng với nước, được \(100\) ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là: A. 0,04M B. 0,02M C. 0,4M D. 0,2M Quảng cáoChọn C. Ta có: \(\eqalign{ & {n_{N{a_2}O}} = {{1,24} \over {62}} = 0,02(mol) \cr & N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \cr} \) \(0,02 \;\;\;\;\;\; \;\;\;\;\;\;\;\;\to 0,04\) \( \Rightarrow {CM_{{{NaOH}}}} = {{0,04} \over {0,1}} = 0,4M\) Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,10 gam Na2O trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch là A. 0,05 M B. 0,5 M C. 0,10 M D. 1,0 M A. Cu(OH)2 và NaCl B. NaCl và H2SO4 C. NaCl và AgNO3 D. KOH và Na2CO3 |