Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và tùy mục đích phân tích các bạn có thể lựa chọn chỉ tiêu tài chính càn thiết để tính toán và phân tích Báo cáo tài chính, nhằm phục vụ nhu cầu của mình. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và tùy mục đích phân tích các bạn có thể lựa chọn chỉ tiêu tài chính càn thiết để tính toán và phân tích Báo cáo tài chính, nhằm phục vụ nhu cầu của mình. Dưới đây là tổng hợp các loại chỉ tiêu tài chính, công thức và ý nghĩa của từng loại. NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁNHỆ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN Công thức: Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tới Đánh giá:
HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY Dựa trên lợi nhuận Công thức: Lợi nhuận trước thuế và lãi ( EBIT) /chi phí trả lãi vay Ý nghĩa: Đánh giá mức đọ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm Đánh giá:
KHẢ NĂNG HOÀN TRẢ NỢ VAY Dựa trên lưu chuyển tiền tệ Công thức: (Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD + thuế thu nhập + Chi phí trả lãi vay) / chi phí trả lãi vay Ý nghĩa: Đánh giá khả năng trả lãi vay bằng tiền mặt chứ không phải từ lợi nhuận hạch toán Đánh giá:
KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY Công thức: (LNTT + Khấu hao + Chi phí trả lãi vay) / (Tiền trả nợ gốc + Chi phí trả lãi vay) Ý nghĩa:
Đánh giá: Mức an toàn tối thiểu – 1 lần NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (CƠ CẤU VỐN)HỆ SỐ TỰ TÀI TRỢ Công thức: Vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn Ý nghĩa: Đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của Doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Đánh giá:
+ 15% đối với cho vay có TSBĐ. + 20% đối với cho vay không có bảo đảm. HỆ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH Công thức: Tổng tài sản bình quân / Vốn chủ sở hữu bình quân Ý nghĩa: thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE. Đánh giá: Ngân hàng mong muốn một tỷ lệ thấp. HỆ SỐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Công thức: Tài sản cố định / vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐ Đánh giá: Nói chung, hệ số nhỏ thể hiện an toàn HỆ SỐ THÍCH ỨNG DÀI HẠN Công thức: Tài sản dài hạn / ( vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn ) Ý nghĩa: Đánh giá khả năng DN có thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dài hạn. Đánh giá: Hệ số này không được vượt quá 1. TỶ SỐ NỢ TRÊN TÀI SẢN Tỷ số nợ trên tài sản = (Tổng nợ/Tổng tài sản) x 100% Ý nghĩa:
NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNGVÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN
VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐÔNG
CHU KỲ HÀNG TỒN KHO
KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN Công thức: (Các khoản phải thu TM bình quân x 360) / Doanh thu thuần. Ý nghĩa: Cho biết só ngày bq cần có để chuyển các khoản phải thu TM thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín dụng thương mại của Doanh nghiệp. Đánh giá:
THỜI GIAN THANH TOÁN CÔNG NỢ
NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNGTỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN KINH DOANH
NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜITỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP
TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN (ROA)
TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VCSH (ROE)
NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ ĐÁNH GIÁ DÒNG TIỀNLƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKD TRÊN DTT
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKD TRÊN VỐN CSH
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính do UB Academy tổng hợp và biên soạn gửi tới bạn đọc. Hy vọng bài viết có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Đừng quên theo dõi chuyên mục Điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật tin tức mới nhất về ngành Ngân hàng. |