Tài liệu đính kèm: Tải về
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ MẪU GIÁO 3 – 4 TUỔI I. Lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất |
1. Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m); đi kiễng gót liên tục 3m |
2. Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài |
3. Tung bắt bóng với cô: Bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m) |
4. Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng |
5. Ném trúng đích ngang (xa 1,5m) |
6. Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài |
7. Cắt được một đoạn thẳng 10cm; xếp chồng 8-10 khối gỗ |
8. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vào vật thật hoặc tranh ảnh và một số món ăn hằng ngày |
9. Biết rửa tay, lau mặt, súc miệng; tháo tất, cởi quần áo |
10. Biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách |
11. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Ăn chín, uống sôi... |
12. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ, mặc áo ấm, đi dép, đi giày |
13. Nhận ra và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm khi được nhắc nhở (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…; ao hồ, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) |
14. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Cười đùa khi ăn, uống; khi ăn các loại quả có hạt…; không tự ý lấy thuốc uống, không leo trèo, không theo người lạ |
II. Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức |
15. Biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng |
16. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo |
17. Biết tên, đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi, một số phương tiện giao thông |
18. Biết đặc điểm nổi bật, ích lợi, của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc |
19. Nhận biết được hiện tượng nắng - mưa, nóng - lạnh |
20. Biết một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm |
21. Biết một số nguồn nước, ánh sáng và ích lợi của chúng đối với đời sống con người, con vật, cây cối |
22. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5 |
23. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn |
24. Biết gộp 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5, tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm |
25. Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại |
26. Biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/nhỏ hơn, dài hơn/ngắn hơn, cao hơn/thấp hơn, bằng nhau |
27. Nhận dạng và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác, chữ nhật |
28. Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân (phía phải-phía trái, phía trên-phái dưới, phía trước-phía sau) |
29. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân; tên bố mẹ và các thành viên trong gia đình; địa chỉ gia đình |
30.Nói được tên trường, lớp, cô giáo, bạn, đồ dùng, đồ chơi trong lớp khi được hỏi, trò chuyện |
31. Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng… khi được hỏi, trò chuyện |
32. Kể được tên một số lễ hội: Ngày Khai giảng, tết Trung thu...qua trò chuyện, tranh ảnh |
III. Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ |
33. Hiểu và làm theo được các yêu cầu đơn giản; lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại |
34. Nói rõ các tiếng trong Tiếng Việt |
35. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm |
36. Sử dụng câu đơn, câu ghép; kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân |
37. Đọc thuộc, rõ ràng các bài thơ, ca dao, đồng dao...phù hợp với độ tuổi |
38. Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn |
39. Biết sử dụng các: Dạ, thưa, vâng ạ... trong giao tiếp |
40. Biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe; tự giở sách xem tranh; nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh |
IV. Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội |
41. Nói được điều trẻ thích hoặc không thích |
42. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi |
43. Biết cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy bút, xếp đồ chơi...) |
44. Nhận biết và biểu lộ một số cảm xúc vui, buồn qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, trò chơi... |
45. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ |
46. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời ông bà, cha mẹ |
47. Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở |
48. Biết chú ý nghe khi cô và bạn nói, cùng chơi với các bạn trong trò chơi theo nhóm nhỏ |
49. Nhận biết được hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu” |
50. Biết bỏ rác đúng nơi quy định |
V. Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mĩ |
51. Biết chú ý nghe, hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc |
52. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc |
53. Biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa) |
54. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý |
55. Biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản |
56. Biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản |
57. Biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để nặn thành sản phẩm có 1 hoặc 2 khối |
58. Biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách để tạo thành sản phẩm có cấu trúc đơn giản |
59. Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc |
60. Tạo ra các sản phẩm tạo theo ý thích và đặt tên cho sản phẩm tạo hình |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI
I. Lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất | |
1. Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn | |
2. Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m | |
3. Đi/chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc) | |
4. Tung bắt bóng với người đối diện: Bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m) | |
5. Tự đập và bắt bóng được 4 - 5 lần liên tiếp | |
6. Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao 1,2m), đích nằm ngang (xa 2m) | |
7. Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài | |
8. Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây | |
9. Phối hợp tay- mắt vẽ được hình người, nhà, cây | |
10. Cắt thành thạo theo đường thẳng; xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối | |
11. Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày; biết tết sợi đôi | |
12. Nhận biết một số thực phẩm cùng nhóm, một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản | |
13. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng | |
14. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà phòng; tự lau mặt, đánh răng; tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn | |
15. Biết tự cầm bát, cầm thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn | |
16. Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ; không uống nước lã | |
17. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng; đội mũ khi ra nắng; mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh; đi giày, dép khi đi học | |
18. Nhận ra đồ vật, những nơi nguy hiểm và không đến gần: Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng, ao, hồ, sông, suối, mương nước, bể chứa nước… | |
19. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở | |
20. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: xảy ra cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu | |
II. Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức | |
21. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo | |
22. Biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng (kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng) | |
23. Biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán | |
24. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau; phân loại các đối tượng theo 1-2 dấu hiệu | |
25. Biết đặc điểm bên ngoài, lợi ích, tác hại của con vật, cây, hoa, quả gần gũi; so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả | |
26. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của các sự vật, hiện tượng gần gũi; sử dụng cách thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản | |
27. Biết được một số hiện tượng thời tiết theo mùa, sự khác nhau giữa ngày và đêm | |
28. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 | |
29. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn | |
30. Biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả | |
31. Biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn | |
32. Biết dùng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự | |
33. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày | |
34. Nhận biết quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại | |
35. Biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh | |
36. Chỉ ra được sự giống và khác nhau giữa hai hình hình học (tròn - vuông, tam giác - chữ nhật…) | |
37. Sử dụng được lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật (phía trước-phía sau, phía trên-phía dưới, phía phải-phía trái) so với bản thân và với người khác | |
38. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày | |
39. Trẻ nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình; biết địa chỉ gia đình mình | |
40. Trẻ biết tên và địa chỉ của trường, lớp, biết tên và một số công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện | |
41. Nói tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện | |
42. Kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm, ích lợi của một số nghề phổ biến | |
43. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội, di tích lịch sử, cảnh đẹp của địa phương | |
III. Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ | |
44. Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp | |
45. Hiểu nghĩa các từ khái quát chỉ sự vật gần gũi | |
46. Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại | |
47. Hiểu và sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm | |
48. Sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu hỏi kết hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân | |
49. Biết kể lại sự việc theo trình tự; kể chuyện đã được nghe có mở đầu, kết thúc | |
50. Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ...phù hợp với độ tuổi | |
51. Biết sử dụng các từ: “Mời cô”, “mời bạn”, “cảm ơn”, “xin lỗi” trong giao tiếp | |
52. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở | |
53. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc’ sách theo tranh minh họa | |
54. Nhận biết một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm...) | |
55. Nhận dạng một số chữ cái; tập tô, tập đồ các nét chữ | |
56. Biết sử dụng một số kí hiệu để "viết": Tên, làm vé tàu xe, thiệp chúc mừng... | |
IV. Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội | |
57. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân; tên bố, mẹ; sở thích, khả năng của bản thân | |
58. Biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích | |
59. Nhận biết và biểu lộ một số cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh | |
60. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ và biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác | |
61. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước | |
62. Thực hiện được một số quy định ở lớp, ở gia đình: Cất đồ chơi vào đúng nơi quy định; giờ ngủ không làm ồn; vâng lời ông bà, cha mẹ | |
63. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép | |
64. Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói; Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở | |
65. Biết yêu mến, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình và bạn bè | |
66. Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật…) | |
67. Phân biệt được hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu” | |
68. Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường: Bỏ rác vào nơi quy định; không ngắt hoa, bẻ cành; giữ gìn đồ dùng, đồ chơi | |
69. Không để tràn nước khi rửa tay; tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng | |
V. Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mĩ | |
70. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng | |
71. Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca) | |
72. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... | |
73. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa) | |
74. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | |
75. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục | |
76. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong...và dán thành sản phẩm có màu sắc và bố cục | |
77. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết | |
78. Biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc | |
79. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát | |
80. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích; đặt tên cho sản phẩm tạo hình |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI
I. Lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất |
1. Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục |
2. Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây |
3. Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần) |
4. Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4m) |
5. Ném trúng đích đứng (xa 2m x cao 1,5m) |
6. Đi, đập và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp |
7. Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây |
8. Bò qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu |
9. Cắt được theo đường viền của hình vẽ |
10. Xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu |
11. Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu |
12. Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya) |
13. Nhận biết, phân loại được một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm |
14. Nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản |
15. Nhận biết được các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất, sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật |
16. Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định |
17. Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong giội/giật nước cho sạch |
18. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo |
19. Có một số hành vi, thói quen trong ăn uống: Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn; ăn nhiều loại thức ăn khác nhau; không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường |
20. Có một số hành vi và thói quen trong vệ sinh, phòng bệnh: Vệ sinh răng miệng; lựa chọn trang phục; che miệng khi ho, hắt hơi, không nhổ bậy ra lớp; đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi qui định |
21. Biết những đồ vật, những nơi không an toàn; biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh |
22. Biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ; thực hiện một số qui định ở trường, nơi công cộng về an toàn |
II. Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức |
23. Biết tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao…? Vì sao…? |
24. Biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng (cây lá, hoa, quả…) |
25. Biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận |
26. Biết phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau |
27. Biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau |
28. Biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả |
29. Biết được các nguồn nước trong môi trường sống; lợi ích, đặc điểm, tính chất của nước; nguyên nhân gây ô nhiễm và cách bảo vệ nguồn nước |
30. Biết được một vài đặc điểm, tính chất, tác dụng đối với cuộc sống con người của không khí, ánh sáng, đất, đá, cát, sỏi |
31. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng |
32. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất |
33. Biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm |
34. Biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau |
35. Nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự |
36. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu |
37. Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu), sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp |
38. Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả |
39. Gọi tên và chỉ ra được các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật |
40. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn |
41. Xác định vị trí của đồ vật (phía trước-phía sau, phía trên-phía dưới, phía phải-phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn |
42. Nhận biết được hôm qua, hôm nay, ngày mai; gọi đúng tên các thứ trong tuần và các mùa trong năm |
43. Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện |
44. Nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề phổ biến, truyền thống của địa phương |
45. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội |
46. Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước |
III. Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ |
47. Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa, câu đơn, câu mở rộng, câu phức |
48. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể |
49. Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc, bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi |
50. Phát âm được các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu |
51. Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được |
52. Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh… |
53. Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái… của nhân vật |
54. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao… |
55. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện… trong nội dung truyện |
56. Đóng được vai của nhân vật trong truyện |
57. Sử dụng được các từ: “Cảm ơn”, “xin lỗi”, “thưa”, “dạ”, “vâng”… phù hợp với tình huống |
58. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh |
59. Biết chọn sách để “đọc” và xem |
60. Biết kể chuyện theo tranh minh hoa và kinh nghiệm của bản thân |
61. Biết cách ‘đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách |
62. Nhận ra các kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báo giao thông… |
63. Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt |
64. Biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình |
65. Biết giữ gìn, bảo vệ sách |
IV. Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội |
66. Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân; tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại |
67. Nói được điểm giống và khác của mình với bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng) |
68. Biết được vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học |
69. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức |
70. Biết tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân; trực nhật, chơi…) |
71. Biết cố gắng tự hoàn thành công việc được giao |
72. Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh, qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác |
73. Biết biểu lộ cảm cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) |
74. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè |
75. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ |
76. Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước |
77. Thực hiện được một số qui định ở lớp, gia đình, nơi công cộng phù hợp với độ tuổi |
78. Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói; không ngắt lời người khác, biết chờ đến lượt |
79. Biết yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình |
80. Biết lắng nghe ý kiến trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn |
81. Biết nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng - sai”, “tốt - xấu” |
82. Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn) |
83. Biết bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối |
84. Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường |
85. Biết tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt |
V. Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mĩ |
86. Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng |
87. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo lời bài hát, bản nhạc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) |
88. Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc |
89. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ |
90. Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) |
91. Biết lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, nguyên vật liệu thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm |
92. Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối |
93. Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối |
94. Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán, xếp hình để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối |
95. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục |
96. Biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích |
97. Biết gõ đệm bằng dụng cụ âm nhạc theo tiết tấu tự chọn |
98. Biết đặt lời theo một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn) |
99. Biết tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích |
100. Biết nói lên ý tưởng và tạo ra sản phẩm tạo hình theo ý thích, biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình |