Hấp thụ hoàn toàn 12,8g so2 vào 250ml dung dịch naoh 1m. khối lượng muối tạo thành là

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.

Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

A. 15,6g và 5,3g

C. 15,6g và 6,3g

D. Kết quả khác

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:

A. 15,6g và 5,3g

B. 18g và 6,3g

C. 15,6g và 6,3g

D. Kết quả khác

Vật lý là gì (Vật lý - Lớp 5)

5 trả lời

Tính tần số góc (Vật lý - Lớp 12)

2 trả lời

Tính điện trở tương đương của mạch (Vật lý - Lớp 9)

2 trả lời

Tính nhiệt độ trong xô nước (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Đọc và trả lời câu hỏi (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

R1 nối tiếp R2 nối tiếp R3 (Vật lý - Lớp 9)

3 trả lời

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Với giải bài 10 trang 139 sgk Hóa học lớp 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit

Video Giải Bài 10 trang 139 Hóa lớp 10

Bài 10 trang 139 Hóa lớp 10: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

Lời giải:

nSO2=12,864=0,2 molnNaOH=0,25.1=0,25 mol

Xét tỉ lệ:

1≤nNaOHnSO2=0,250,2≤2

 → Phản ứng tạo 2 muối

a) Phương trình hóa học của phản ứng

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

b) Gọi nNa2SO3 = x mol;

nNaHSO3 = y mol 

nNaOH =2x+y=0,25nSO2=x+y=0,2→x=0,05y=0,15

mNaHSO3 =0,15.104=15,6 gammNa2SO3=0,05.126=6,3 gam

→ mmuối = 15,6 + 6,3

= 21,9 gam.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 138 Hóa 10: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau...

Bài 2 trang 138 Hóa 10: Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp...

Bài 3 trang 138 Hóa 10: Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O...

Bài 4 trang 138 Hóa 10: Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: hiđro sunfua...

Bài 5 trang 139 Hóa 10: Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu...

Bài 6 trang 139 Hóa 10: Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit...

Bài 7 trang 139 Hóa 10: Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit...

Bài 8 trang 139 Hóa 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí...

Bài 9 trang 139 Hóa 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2...

Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Bài 10 – Trang 139 – SGK Hóa Học 10. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M…

10. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Lời giải.

\(n_{SO_{2}}=\frac{12,8}{64}=0,2\) (mol), \(n_{NaOH}=\frac{1.250}{1000}=0,25\) (mol).

a) Phương trình hóa học của phản ứng.

SO2   +   NaOH   ->   NaHSO4

 x                x            x (mol)

Quảng cáo

SO2  +  2NaOH   -> Na2SO3  +  H2O

 y          2y                y 

Như ta đã biết :

      1  ≤ \(\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_{2}}}\)  ≤ 2  ;    1 ≤ \(\frac{0,25}{0,2}\)  ≤ 2 

\(\left\{\begin{matrix} x+y=0,2 & \\ x+2y=0,25& \end{matrix}\right.\). Giải ra ta có : x = 0,15, y = 0,05

\(m_{NaHSO_{3}}=\) 0,15.104 = 15,6 (gam) ;       \(m_{Na_{2}SO_{3}}=\) 0,5 . 126 = 6,3 (gam).

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:

A. 15,6g và 5,3g

B.18g và 6,3g

C.15,6g và 6,3g

Đáp án chính xác

D.Kết quả khác

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ đề