\({2 \over 4} = {{16} \over {32}};{2 \over {16}} = {4 \over {32}};{{32} \over 4} = {{16} \over 2};{{32} \over {16}} = {4 \over 2}\) Ta có: 2.16 = 32; 4.8 = 32 suy ra: 2.16 = 4.8 Ta có các cặp phân số bằng nhau là: \({2 \over 4} = {8 \over {16}};{2 \over 8} = {4 \over {16}};{{16} \over 8} = {4 \over 2};{{16} \over 4} = {8 \over 2}\) Ta có: 4.32 = 128; 8.16 = 128 suy ra 4.32 = 8.16 Ta có các cặp phân số bằng nhau là: \({4 \over 8} = {{16} \over {32}};\,\,\,\,{4 \over {16}} = {8 \over {32}};\,\,\,{{\,32} \over 8} = {{16} \over 4};\,\,\,\,{{32} \over {16}} = {8 \over 4}\) Phân số mang dấu dương và phân số mang dấu âm có bằng nhau không? Với bài học này, Tech12h sẽ giới thiệu đến các bạn về hai phân số bằng nhau. Cùng với đó là lời giải chi tiết những bài tập theo chương trình cơ bản. Hi vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo học tập hữu ích với các bạn học sinh yêu mến! Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. Tóm tắt lý thuyếtHai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau nếu $a.d = b.c$ B. Bài tập và hướng dẫn giảiBài 6: trang 8 sgk Toán 6 tập 2 Tìm các số nguyên x và y biết :
Bài 7: trang 8 sgk Toán 6 tập 2 Điền số thích hợp vào ô vuông. Bài 8: trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Cho hai số nguyên a và b $(b \ne 0)$. Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
Bài 9: trang 9 sgk Toán 6 tập 2 Áp dụng kết quả của bài 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương: Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng? (A) N không thuộc M (B) U thuộc M (C) T thuộc M (D) Q thuộc M
|