Giai đề thi sinh lớp 8 học kì 2

Download Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Bài kiểm tra lớp 8 môn sinh kỳ 2

Bộ Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi học kì, đồng thời góp phần ôn tập và rèn luyện thêm cho những kĩ năng, kiến thức môn Sinh học lớp 8 trước kì thi. Các em hãy cùng tham khảo đề thi để hoàn tất khâu ôn tập cuối cùng trước khi kì thi diễn ra nhé!

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 giúp cho các bạn học sinh tập dượt trước khi bước vào kì thi chính thức. Không chỉ giúp ôn tập lại những đơn vị kiến thức trọng tâm trong chương trình mà còn giúp người học làm quen với những câu hỏi, những dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi. Khi đã tích lũy được vốn kiến thức tương đối và có kĩ năng làm bài, các bạn học sinh không chỉ hoàn thành tốt bài thi môn Sinh học mà còn có thể chinh phục thành công kì thi học kì 2 với kết quả lí tưởng nhất.

Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8

- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 Đề số 1
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 Đề số 2
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 Đề số 3
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 Trường THCS Dương Thúy

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 mẫu số 1

Tải đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có đáp án

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 thường được xây dựng với 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận, trong đó trắc nghiệm chiếm khoảng 3-4 điểm và chủ yếu là những câu hỏi tái hiện kiến thức, những câu hỏi này không quá phức tạp nên các em hoàn toàn có thể dành trọn vẹn điểm của phần này. Tự luận thường chiếm từ 6- 7 điểm hỏi về những kiến thức trọng tâm của học kì 2 như: Nội tiết và ngoại tiết, Hooc môn, phản xạ có điều kiện và không điều kiện....Câu hỏi phần Tự luận thường là câu hỏi: Tại sao, giải thích nguyên nhân, trình bày ý nghĩa.

Qua đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 các em có thể tự đánh giá năng lực của bản thân một cách tương đối để từ đó có những điều chỉnh kế hoạch học tập và ôn tập phù hợp. Chỉ còn ít ngày nữa kì thi học kì 2 sẽ chính thức diễn ra, các bạn hãy đẩy mạnh sự tập trung và lên kế hoạch ôn tập, thử sức với những đề thi thử để có kiến thức vững vàng và tâm lí thoải mái, tự tin khi thi nhé.

Bên cạnh đề thi học kì 2 môn Sinh học 8, Taimienphi.vn còn sưu tập và tổng hợp thêm rất nhiều bộ đề thi khác như: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử, Hóa học lớp 8 và nhiều bộ môn khác. Các bạn hãy tìm đọc để củng cố cho những kiến thức, kĩ năng và nâng cao kĩ năng làm bài của mình nhé!

- Đề thi học kì 2 môn Hóa Học lớp 8
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8

Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là: A. trao đổi năng lượng        B. năng lượng đồng hoá     C. dị hoá     D. chuyển hoá cơ bản

Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng  là của:

A. não trung gian                   B. não giữa                          C. trụ não              D. tiểu não

Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước


A. B6                                  
B. B12                                   C. E                     D. C

Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến

A. Ngoại tiết                       B. Tuyến pha                           C. Nội tiết              D. Tuyến  đơn

Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây?

A. Tiroxin                           B. Glucagon                          C. Insulin             D. Cooctizon

Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết?

A. nước tiểu                         B. mồ hôi                                 C. khí oxi             D. Khí cacbonic

Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở:

A. lớp niêm mạc                 B. lớp biểu bì                        C. lớp mỡ dưới da D. lớp bì

Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                      B. dây thần kinh           C. sợi trục           D.chuỗi hạch thần kinh

Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa

A. vùng vị giác                  B.vùng cảm giác          C. vùng vận động  D. vùng thính giác

Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là:

A. Testosterol                   B. Ơstrogen                  C. Oxitoxin           D. Progesterol

Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?

A. Sỏi thận                     B. Sỏi bàng quang          C. Dư insulin        D. Đái tháo đường

Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là:

A. 2                                 B. 3                              C. 1                         D. 4

Câu 13. (2,0 điểm)  Nêu cấu tạo của tai.
Câu 14. (2,0 điểm) Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ.
Câu 15. (2,0 điểm) Hãy giải thích câu:  “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
Câu 16. (1,0 điểm) Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
 

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án D D C B A C B A D A D C
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 13
(2,0 điểm)
Cấu tạo của tai * Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong - Tai ngoài gồm vành tai (hứng sóng âm) và ống tai (hướng sóng âm) - Tai giữa gồm: màng nhĩ, cửa bầu, chuỗi xương tai, vòi nhĩ + Màng nhĩ, cửa bầu:   truyền và khuếch đại âm + Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp có tác dụng truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ

- Tai trong gồm  ống bán khuyên, bộ phận tiền đình( thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ) và ốc tai( thu nhận sóng âm)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,5

Câu 14
(2,0 điểm)
Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ - Lớn nhanh - Vú phát triển, hông nở rộng - Mọc lông mu, lông nách - Mông, đùi phát triển - Bộ phận sinh dục phát triển - Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển - Bắt đầu hành kinh

- Xuất hiện mụn trứng cá

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

Câu 15
(2,0 điểm)
- Trời nóng: mồ hôi tiết nhiều, cơ thể mất nhiều nước => Mau khát - Trời rét: mao mạch máu co lại, lượng máu qua da ít làm giảm sự tỏa nhiệt qua da. + Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng năng lượng.

+ Một phần năng lượng để duy trì thân nhiệt => Nhanh đói

0,5 0,5 0,5

0,5

Câu 16
(1,0 điểm)
Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì: - Được cấu tạo từ các bó sợi hướng tâm (sợi cảm giác) và các bó sợi li tâm (sợi vận động)

- Dẫn truyền xung thần kinh theo 2 hướng ngược nhau.

0,5

0,5

Video liên quan

Chủ đề