Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 83

Giải bài tập Soạn bài Tập đọc: Kho báu trang 83 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ?

Bài đọc

Kho báu

1. Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.

2. Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con:

- Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.

3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu.

    Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha.

Theo NGỤ NGÔN Ê-DỐP

(Nguyệt Tú dịch)

Kho báu : chỗ cất giữ nhiều của cải quý.

Hai sương một nắng : làm việc vất vả từ sáng sớm đến tối.

Cuốc bẫm cày sâu : ý nói chăm chỉ làm nghề nông.

Cơ ngơi : nhà cửa, ruộng vườn, tài sản,…

Đàng hoàng : ý nói đầy đủ.

Hão huyền : không thể có.

Bội thu : thu được nhiều hơn bình thường.

Của ăn của để : của cải đủ dùng và còn có để dành.

Loigiaihay.com

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 82 - 83 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây:

Trả lời:

a. Đèn sáng quá!

b. Ôi, thư viện rộng thật!

c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.

Câu 2 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Trả lời:

a. Sách, báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Câu 3 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.

Trả lời:

Em thích đọc truyện cổ tích Tấm Cám, Sọ Dừa, Cây khế, …

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về một đồ dùng học tập của em.

Trả lời:

Một đồ dùng học tập của em là: chiếc hộp bút.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập đã nói ở trên.

Trả lời:

Đây là chiếc hộp bút mà em rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Em thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch sẽ.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Bài 2: Bạn có biết trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu 1 (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).

Hướng dẫn 

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Cây nhút nhát

Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế. 

Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại?

Câu 2 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả.

Trả lời

Các từ ngữ viết đúng chính tả là: khoé mắt, khéo tay, vàng choé.

Câu 3 (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Điền vào chỗ trống: 

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

              Những ................ưa đồng đầy nắng,

              ........âu nằm nhai bóng râm

              Tre bần thần nhớ gió

              ......ợt về đầy tiếng .........im.

                                                            Theo Nguyễn Công Dương

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).

              Bờ tre xào xạc gió

              Đàn chim về ríu r.........

              Lá tre như thuyền n..............

              Trôi trên dòng sông nhỏ

              Đếm, tre thầm thì kể

              Chuyện xưa nơi xóm l.............

                                                            Theo Thảo nguyên

Trả lời

a.         Những trưa đồng đầy nắng,

              Trâu nằm nhai bóng râm

              Tre bần thần nhớ gió

              Chợt về đầy tiếng chim.

b.         Bờ tre xào xạc gió

              Đàn chim về ríu ran

              Lá tre như thuyền nan

              Trôi trên dòng sông nhỏ

              Đếm, tre thầm thì kể

              Chuyện xưa nơi xóm làng.

Câu 4 (trang 84 VBT Tiếng Việt  2 CTST Tập 2)

Phân loại các từ ngữ dưới đây thành 3 nhóm:

nho nhỏ

hải âu 

bơi lội

to lớn

đưa đẩy

thuyền buồm

xanh biếc

chao liệng

ngọn núi

trắng nõn

a. Chỉ sự vật: đàn cá, ................................................

b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, .......................................

c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, ................................................

Trả lời

a. Chỉ sự vật: đàn cá, thuyền buồm, ngọn núi, hải âu.

b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, bơi lội, đưa đẩy, chao liệng.

c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, to lớn, xanh biếc, trắng nõn, nho nhỏ.

Câu 5 (trang 85 vở bài tập Tiếng Việt  2 CTST Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại:

đàn, trên, trên, rập rờn, mặt biển, hải âu, chao liệng

Trả lời

Trên mặt biển, đàn hải âu rập rờn, chao liệng.

Đàn hải âu rập rờn, chao liệng trên mặt biển.

Câu 6 (trang 85 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Viết 4 – 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích giờ học nào?

b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?

c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?

Trả lời

Em rất thích giờ học đạo đức. Trong giờ học, em và các bạn được tham gia một tiết học thú vị với nhiều bài học bổ ích. Ngoài giờ học, chúng em được tham gia hoạt động ngoại khoá rất vui nhộn. Sau tiết học, em cảm thấy rất thích thú và mong muốn được học thêm nhiều bài đạo đức hơn nữa.

Câu 7 (trang 86 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.

Phiếu đọc sách

Tên truyện: .................................

Tác giả: .................................

Tập truyện: ...........................................

Nhân vật:

+ Suy nghĩ: .........................................

+ Việc làm: .............................................

Điều em học được: ...........................................

Hướng dẫn

Học sinh chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên và viết vào vở bài tập.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bạn có biết sách Chân Trời Sáng Tạo Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ đề