Giải bài tập hóa lớp 11 bài 8

Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 CTST Bài 8 Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ môn Hóa học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.

  • Mở đầu trang 46 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Tầm quan trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất lớn của chúng trong đời sống và sản xuất của con người. Những thành tựu của hoá học hữu cơ còn là sơ sở để nghiên cứu hoá học của sự sống. Chất hữu cơ là gì? Chúng được phân loại như thế nào?
  • Thảo luận 1 trang 46 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ trong một số sản phẩm ở Hình 8.1 và nguyên liệu ở Hình 8.2. Hãy cho biết nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
  • Hoạt động trang 47 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Cho các chất sau: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.
  • Vận dụng trang 47 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
  • Thảo luận 2 trang 47 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Xác định loại liên kết (liên kết cộng hoá trị, liên kết ion) trong phân tử các hợp chất hữu cơ ở Hình 8.3.
  • Thảo luận 3 trang 47 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ với các chất vô cơ trong Bảng 8.1. Giải thích.
  • Thảo luận 4 trang 47 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Quan sát Bảng 8.2, nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong dung môi nước và một số dung môi hữu cơ.
  • Thảo luận 5 trang 48 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách nước của butan – 2 – ol.
  • Thảo luận 6 trang 48 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Nhận xét thành phần nguyên tố của hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon trong Hình 8.5 và 8.6.
  • Hoạt động trang 48 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon.
  • Thảo luận 7 trang 49 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium.
  • Hoạt động trang 49 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Chỉ ra các nhóm chức trong các chất hữu cơ sau: (1) C2H5 – O – C2H5. (2) C6H5 – NH2. (3) C2H5 – CHO. (4) C2H5 – COOH. (5) CH3 – CO – CH2 – CH3. (6) CH3 – OH. (7) CH3COOC2H5.
  • Thảo luận 8 trang 50 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Từ dữ liệu Bảng 8.4 và quan sát Hình 8.7, hãy chỉ rõ peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm OH trên phổ IR của benzyl alcohol.
  • Giải Bài 1 trang 51 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ về thành phần nguyên tố, tính chất vật lí và tính chất hoá học.
  • Giải Bài 2 trang 51 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST Cho các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2 = CH – Cl; (3) C6H5 – CHO; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ, hợp chất nào là hợp chất vô cơ?

Giải Bài 3 trang 51 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.

Chủ đề