Giá trị của chữ số trong số 12345 là

Giá trị của một chữ số trong toán học là gì? Giá trị đặt là giá trị của mỗi chữ số trong một số. Ví dụ: 5 trong 350 đại diện cho 5 chục, hoặc 50; tuy nhiên, 5 trong 5,006 đại diện cho 5 nghìn hoặc 5.000. Điều quan trọng là trẻ em phải hiểu rằng trong khi một chữ số có thể giống nhau, giá trị của nó phụ thuộc vào vị trí của nó trong số.

Giá trị của một chữ số là gì? Giá trị của mọi chữ số trong một số là khác nhau dựa trên vị trí của nó trong số. Giá trị đặt là giá trị của một chữ số theo vị trí của nó trong số như hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, v.v. Ví dụ: 5 trong 3458 đại diện cho 5 chục hoặc 50. Tuy nhiên, 5 trong 5781 đại diện cho 5 nghìn hoặc 5.000.

Làm thế nào để bạn tìm thấy giá trị của một chữ số? Giá trị đề cập đến giá trị của mỗi chữ số tùy thuộc vào vị trí của nó trong số. Chúng tôi tính toán nó bằng cách nhân giá trị vị trí và mệnh giá của chữ số. Ví dụ: Nếu chúng ta coi một số 45. Ở đây chữ số 4 ở cột hàng chục.

Một chữ số trong toán học là gì? Một chữ số là một ký hiệu duy nhất được sử dụng để tạo ra các chữ số. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 là mười chữ số chúng ta sử dụng trong các chữ số hàng ngày. Ví dụ: Chữ số 153 được tạo thành từ 3 chữ số (“1”, “5” và “3”). Ví dụ: Chữ số 46 được tạo thành từ 2 chữ số (“4” và “6”).

Giá trị của một chữ số trong toán học là gì? - Câu hỏi liên quan

Giá trị của 100 là bao nhiêu?

Giá trị 100 hoặc trăm tương đương với centum, tức là 10 * 10.

Số nguyên nhỏ nhất là số nào?

Số nguyên nhỏ nhất là “0” (ZERO).

Giá trị của 5 3 là bao nhiêu?

Trả lời: Giá trị của 5 được nâng lên thành lũy thừa của 3 là 53 = 125.

Giá trị của 3 trong số 138695157 là bao nhiêu?

Giá trị của 3 trong 138,695,157 là 3 crore hoặc 3,00,00,000.

Có tất cả bao nhiêu số có 6 chữ số?

Trả lời: Có tất cả 9,00000 (chín vạn) số có 6 chữ số. Trong các số có 6 chữ số, giá trị vị trí cao nhất là 1,00,000 có một tên duy nhất trong hệ thống chữ số Ấn Độ - một lakh. Giải thích: Để tìm tổng số các số có 6 chữ số, trước tiên chúng ta hãy tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất có 6 chữ số.

Chữ số lớn nhất là gì?

Số googol là số có một trăm số không. Nó được đặt tên từ một cậu bé chín tuổi. Googol là hơn tất cả những sợi tóc trên thế giới.

2 chữ số có nghĩa là gì?

Số có 2 chữ số là số có hai chữ số bắt đầu từ chữ số 10 và kết thúc bằng chữ số 99. Không được bắt đầu từ số 0 vì trong trường hợp đó nó sẽ được coi là số có một chữ số. Các chữ số ở hàng chục phải từ 1 đến 9.

Có bao nhiêu số có 2 chữ số?

Tổng các số có hai chữ số là 90. Từ 1 đến 99 có 99 số, trong đó có 9 số có một chữ số, tức là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9. Nếu trừ đi 99 số có một chữ số thì ta được 90 số có hai chữ số.

Làm thế nào để bạn tìm thấy giá trị của 100%?

Chiến lược ở đây là xem có bao nhiêu lần “số phần trăm” (trong trường hợp này là 25) chuyển thành 100 và sau đó đếm theo số đó cho đến khi chúng ta đạt 100-toàn bộ. Ở đây, chúng ta được biết rằng 25% của một số là 5. Vì vậy, để tìm 100% của số đó, chúng ta đếm từ 25 đến 100: 25, 50, 75, 100.

Zero có phải là một số nguyên không?

Số 0 có thể được phân loại là số nguyên, số tự nhiên, số thực và số nguyên không âm. Tuy nhiên, nó không thể được phân loại là số đếm, số lẻ, số tự nhiên dương, số nguyên âm hoặc số phức (mặc dù nó có thể là một phần của phương trình số phức.)

Tất cả các số nguyên từ 1 đến 100 là bao nhiêu?

Toàn bộ số từ 1 đến 100 là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25,26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74

Con số nào là lớn nhất?

Nhà toán học người Mỹ Edward Kasner đã yêu cầu cháu trai của mình là Milton đặt tên cho nó, và nó đã trở thành một googol. Nhưng con số thực sự lớn tiếp theo là googolplex, nâng 10 lên sức mạnh của googol.

Giá trị của 3 lũy thừa thành 6 là bao nhiêu?

Trả lời: Giá trị của lũy thừa 3 đến lũy thừa thứ 6, tức là 36 là 729.

Làm thế nào để bạn viết 2 thành lũy thừa của 3?

Giải thích: lũy thừa 2 đến lũy thừa thứ 3 có thể được viết là 23 = 2 × 2 × 2, vì 2 được nhân với chính nó 3 lần. Ở đây, 2 được gọi là “cơ số” và 3 được gọi là “lũy thừa” hoặc “lũy thừa”.

4 đến lũy thừa thứ 2 có nghĩa là gì?

Do đó, giá trị của 4 lũy thừa thứ hai, tức là, 42 là 16.

Giá trị của 7 trong 1274589 là bao nhiêu?

Vì vậy, giá trị vị trí của 7 trong 1.274.589 là 70.000.

Giá trị của chữ số 6 là bao nhiêu?

632,814 - Giá trị của chữ số 6 là 6 trăm nghìn hay 600.000.

Giá trị của 7 | - 3 là bao nhiêu?

Trả lời: Giá trị của (7) -3 là -21.

Các số có 6 chữ số có nghĩa là gì?

Từ Longman Dictionary of Contemporary English, sáu con số / chữ số được sử dụng để nói về một con số nằm trong khoảng 100.000 đến 1.000.000 Chi phí cuối cùng của dự án sẽ dễ dàng biến thành sáu con số (= hơn 100.000 bảng Anh hoặc 100.000 đô la). → sáu.

Số bé nhất có 10 chữ số là số nào?

Số nhỏ nhất có 10 chữ số được viết là 1.000.000.000 và được gọi là một tỷ.

Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 7?

∴ Có 13 số có hai chữ số chia hết cho 7.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

     63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

+) Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{4}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\).

+) Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

- 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.

- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \(\dfrac{9}{10}\); \(\dfrac{9}{100}\).

+) Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{3}{10}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{2}{100}\), chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{5}{1000}\).

+) Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\dfrac{0}{10}\), chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{8}{100}\), chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\dfrac{1}{1000}\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân có:

a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).

b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).

c) Không đơn vị, bốn phần trăm.

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) được viết là 8,65.

b) Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn)" được viết là 72,493.

c) Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.

74,6 ;                                              284,3 ;

401,25 ;                                          104.

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.   

Lời giải chi tiết:

74,6 = 74,60 ;                                          284,3 = 284,30 ;          

401,25 = 401,25;                                    104 = 104,00.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

a)  \(\dfrac{3}{10}\) ;  \(\dfrac{3}{100}\) ;  \(4\dfrac{25}{100}\) ;  \(\dfrac{2002}{1000}\).

b)  \(\dfrac{1}{4}\) ;  \(\dfrac{3}{5}\) ;  \(\dfrac{7}{8}\) ;  \(1\dfrac{1}{2}\).

Phương pháp giải:

Câu a: Dựa vào cách viết : \(\dfrac{1}{10}= 0,1 \) ; \(\dfrac{1}{100}= 0,01\) ; ...   

Câu b: Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{10}= 0,3 \) ;                   \(\dfrac{3}{100}= 0,03\) ;

\(4\dfrac{25}{100}= 4,25\) ;                 \(\dfrac{2002}{1000}= 2,002 \).

b) \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{100}=0,25\) ;

    \(\dfrac{3}{5}= \dfrac{6}{10}= 0,6\) 

    \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 125}{8 \times 125} = \dfrac{875}{1000} = 0,875\);

    \(1\dfrac{1}{2} = 1\dfrac{5}{10}= 1,5\) .

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp \((>, <, =)\) vào chỗ chấm : 

\(78,6...78,59\)                  \(28,300...28,3\)

\(9,478...9,48\)                  \(0,916...0,906\)

Phương pháp giải:

So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(78,6 > 78,59\)                \(28,300 = 28,3\)

\(9,478 < 9,48\)                \(0,916 > 0,906\)