Gen b có 120 chu kì xoắn số nu của gen b là bao nhiêu

Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 12?

Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120nuclêôtit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194nuclêôtittự do. Trong các gen con thu được có 11988 liên kết hiđrô. Cho các kết luận sau:

(1) Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.

(2) Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.

(3) Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.

(4) Dạng đột biến trên chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba.

Số kết luận không đúng là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • bossthai02
  • Câu trả lời hay nhất!
  • 08/02/2021

  • Cảm ơn 2
  • Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK SINH 9 - TẠI ĐÂY

  • Câu hỏi:

    Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kì xoắn. Biết trong gen có \(A = \frac{2}{3}G\). Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây không đúng?

    Đáp án đúng: D

    Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 ⇒ A đúng A = T = 480 ⇒ có 3120 liên kết H  G = X = 720 

    Mạch 1 có: A1 = 120 = T2


     Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
     ⇒ Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 ⇒ C đúng 
    Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H  ⇒  ĐB mất 1 cặp nu  +) mất 1 cặ p A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 ⇒ B đúng 

    ⇒ D sai. 

  • Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A =

    G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bi ̣ đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:

    A.

    Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit

    B.

    Đây là đột biến mất 1 cặp A – T.

    C.

    Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480

    D.

    Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.

    Đáp án và lời giải

    Đáp án:D

    Lời giải:

    Gen B có : N = 120 x 20 = 2400 => A đúng A = T = 480 => có 3120 liên kết H G = X = 720 Mạch 1 có : A1 = 120 = T2 Mạch 2 có : X2 = 2400 = G1 ð mạch 1 : A1 =120 , T1 = T – T2 = 360 , G1 = 240 , X1 = X – X 2 = 480 => C đúng Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H=>ĐB mất 1 cặp nu +) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) . 2 + 720 . 3 = 3118 => B đúng+=>D sai Đáp án : D

    Vậy đáp án là D

    Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

    Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 4

    Làm bài

    Chia sẻ

    Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

    • Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?

    • Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là:

    • Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở

    • Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?

    • Giả sử bạn được cung cấp một môi trường phù hợp với sự phân chia của vi khuẩn E. coli, phóng xạ Thymine đã được thêm vào. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào nguyên phân một lần trong sự hiện diện của phóng xạ này?

    • Trongcácphátbiểusau, cóbao nhiêuphátbiểuđúng? (1) Khiriboxomtiếpxúcvớimã5’UGA3' trênmARNthìquátrìnhdịchmãdừnglại. (2) TrênmỗiphântửmARNcóthểcónhiềuriboxomcùngthựchiệnquátrìnhdịchmã. (3) Khithựchiệnquátrìnhdịchmã, riboxomdịchchuyểntheochiều3'5' trênphântửmARN. (4) MỗiphântửtARNcómộtđếnnhiềuanticodon.

    • Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?

    • Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?

      1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

      2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

      3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.

      4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

      5. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

      6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

    • Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây:

    • Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau: G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là

    • Cho F1(Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1thì kết quả Fathu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd.Bản đồ di truyền của 3 gen là:

    • Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử AND mạch kép(3) Phân tử protein (2) Phân tử tARN(4) Quá trình dịch mã

    • Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

      I. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.

      II. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN.

      III. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.

      IV. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

    • Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:

    • Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.Những gen ung thư loại này thường là

    • Một đột biến gen làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G có sự thay đổi nhưng khi gen đột biến dịch mã thì protein không bị thay đổi cấu trúc.Giải thích đúng cho đột biến này:

    • Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

      (1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

      (2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.

      (3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.

      (4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.

      (5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.

      (6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.

    • Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là:

    • Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

    • Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là bao nhiêu?

    • Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A =

      G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bi ̣ đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:

    • Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là

    • Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:

    • Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?

    • Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 306nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2097 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là:

    • Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

      I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

      II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A –U, G–X.

      III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra tế bào chất.

      IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.

    • Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?

    • Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:

    • Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn

    • Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

    • Ởngười, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì? (1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần (2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác (3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn (4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư (5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác (6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND Số nhận định đúng là

    • Nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có chứa N15được tạo ra trong quá trình trên là:

    • Cácquátrìnhdướiđâyxảyra trong1 tếbàonhânchuẩn: (1) phiênmã(2) gắnribôxômvàmARN; (3) cắtcácintron ra khỏiARN; (4) gắnARN polymeazavàoAND; (5) chuỗipolipeptitcuộnxoắnlại; (6) metioninbịcắtra khỏichuỗipolypeptitTrìnhtựđúnglà:

    • Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

    • Cho các thông tin sau:

      1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

      2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

      3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.

      4. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

      5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang.

      Có bao nhiêu thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

    • Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ

    • Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là:

    • Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là

    • Cho các nhận xét vềcơ chếdi truyền ởcấp độphân tửnhư sau: (1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’. (2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’. (3) Ởmột chạc chữY trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới bổsung với mạch khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục, còn mạch mới bổsung với mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). (4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, riboxom trượt trên phân tửmARN theo chiều 3’→ 5’. (5) Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều có sựbắt cặp bổsung giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit từmôi trường nội bào bằng các liên kết hiđrô. Sốnhận xét không đúng là

    • Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau: 1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN. 3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch. 5. Prôtêin. 6. Phiên mã. 7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN. Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là

    Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Văn học Việt Namgồm mấy bộ phận chính?

    • Văn học dân giannằmtrong:

    • Văn học dân giangồm:

    • Văn học dân giancòn gọi là:

    • Văn học dân gianlà do:

    • Văn học viết làdo:

    • Văn học viết Việt Namrađời từ khoảng:

    • Chữ Nômlà loại chữ ghi âm tiếng Việt đượccấutạotừ chất liệu chữ:

    • ChữQuốc ngữ là loại chữ ghi âmtiếng Việt được cấu tạotừ chất liệu chữ:

    • Cácthời kìphát triển của nền văn học việt Namgồm:

    Video liên quan

    Chủ đề