Edi trong xuất nhập khẩu là gì

Edi là gì? Những thông tin cơ bản cần nắm rõ về Edi

EDI là gì? EDI là cụm từ viết tắt của Electronic Data Interchange chính là trao đổi dữ liệu điện tử một công cụ thiết yếu trong mọi giao dịch doanh nghiệp.

  • Data analyst là gì? Những điều cần biết về nghề phân tích dữ liệu
  • Data engineer là gì? Tất cả những thông tin bạn cần nắm rõ

EDI là gì? bạn có nắm được ý nghĩa của cụm từ viết tắt này không. Chắc chắn sẽ có nhiều bạn không hiểu được định nghĩa của cụm từ này. Để nắm rõ hơn về ý nghĩa của cụm từ viết tắt này thì chúng ta hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé !

EDI là gì?

EDI là cụm từ viết tắt của Electronic Data Interchange được hiểu là sự trao đổi dữ liệu điện tử đây chính quá trình trao đổi điện tử thông tin doanh nghiệp định dạng chuẩn. Một quy trình được phép của một công ty này đến một công ty khác bằng điện tử không phải bằng văn bản truyền thống. Và đối tác thương mại được thực hiện trọng quá trình tiến hành kinh doanh. (Bạn có thể xem đầy đủ EDI là gì trong vi.Wikipedia.org)

Edi trong xuất nhập khẩu là gì
Khái niệm EDI là gì?

Trong trình trao đổi dữ liệu điện tử EDI có hai loại phổ biến được sử dụng nhiều nhất chính là những đơn đặt hàng và hóa đơn. EDI sẽ thay thế quá trình chuẩn bị và xử lý thông tin liên quan đến quá trình giao tiếp kinh doanh truyền thống. Nhưng tuy nhiên EDI thực sự có thể chuẩn hóa được thông tin bằng truyền đạt trong các tài liệu kinh doanh và không cần giấy tờ.

Hiện nay, tại những công ty, doanh nghiệp đã tạo hóa đơn bằng chính hệ thống máy tính in một bản sao của hóa đơn để gửi khách hàng. Khi khách hàng nhận được sẽ thường xuyên đánh dấu lại hóa đơn và nhập hóa đơn vào chính hệ thống máy tính cá nhân. Trong quá trình này không có gì mới trong quá trình chuyển thông tin từ máy tính của mình cho máy tính của mọi người. EDI cho phép giảm thiểu tối đa hoặc loại bỏ các quá trình thủ công liên quan đến công việc này.

► Khám phá: Tất cả các nghề nghiệp đang được giới trẻ quan tâm nhất hiện nay để không bỏ lỡ những cơ hội việc làm đáng tiếc.

Sử dụng EDI như thế nào?

Khi các công ty và những đối tác thương mại quyết định tiến hành kinh doanh bằng EDI có một vài điều cần phải nắm rõ để thực hiện mọi bắt đầu của quy trình:

Edi trong xuất nhập khẩu là gì
Sử dụng EDI như thế nào?

EDI cần phải được triển khai từ chính đối tác thương mại của bạn. Điều này cần được xác định từ chính tài liệu kinh doanh điện tử được lựa chọn để có cấu trúc.

Khi phần mềm được thiết lập hai bên cần mới đầu sẽ phải bắt đầu thử nghiệm và trao đổi nhưng thông tin, dữ liệu.

Giao tiếp với đối tác thương mại bằng EDI của chính bạn. Đây được coi là phương pháp thông dụng thông qua internet EDI, mạng giá trị gia tăng hoặc có thể chuyển trực tiếp tài liệu điện tử một cách nhanh chóng. Đây chính là phương thức chính trong quá trình trao đổi tài liệu kinh doanh với những đối tác thương mại và để trao đổi như một sự kết nối.

Nhưng thử nghiệm được tiến hành với các nhà cung cấp chính là những giải pháp EDI của bạn được xác minh với hoạt động một cách chính xác và nhanh chóng.

Tiêu chuẩn của EDI

Với những tiêu chuẩn của EDI được thiết lập từ những thế kỷ trước đó được xác định một tập hợp những trình giữ cho dữ liệu mang cấu trúc chung và có thể lặp lại nhưng dữ liệu nằm trong một trường cố định trong bản ghi. Các quy tắc sẽ được tạo ra tài liệu kinh doanh chung. Nhưng các loại tài liệu sẽ bao gồm đơn đặt hàng, hóa đơn, thông báo, giao hàng điện tử và không bị giới hạn.

Edi trong xuất nhập khẩu là gì
Tiêu chuẩn của EDI

Lý do chính để có thể tạo ra những tiêu chuẩn chính là tránh mất thời gian và nguồn lực để có thể xác định được bố cục của các tài liệu kinh doanh phổ biến. Đây chính là kết quả cho các doanh nghiệp giảm được những chi phí điện tử trong các quy trình và xác định được tiêu chuẩn EDI.

Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn Edi là gì và những thông tin cơ bản cần nắm rõ về Edi.

► Truy cập ngay tại https://news.timviec.com.vn/để biết rõ nhất những tin tức việc làm HOT nhất hiện nay.

Edi trong xuất nhập khẩu là gì


TỔNG HỢP CÁC LOẠI PHỤ PHÍ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ1. Phụ phí PCS (Port Congestion Surcharge)PCS là phí gì? Hay còn gọi là phí kẹt cảng, phụ phí PCS mang tính thời vụ được áp dụng khi cảng xếp, dỡ xảy ra tình trạng ùn tắc; điều này làm cho phí lưu bãi tăng thêm khá nhiều và thời gian giải tỏa container mất khoảng 2- 3 ngày; do đó các hãng tàu và đại lý tranh thủ điều này để thu phí kẹt cảng.

Đang xem: Edi là phí gì

Edi trong xuất nhập khẩu là gì
Edi trong xuất nhập khẩu là gì

Pcs là phí gì2. Phụ phí D/O (Delivery Order Fee)

Hay còn gọi là phí lệnh giao hàng, phí này sẽ phát sinh khi hãng tàu hay Forwarder làm lệnh giao hàng để cho người nhận hàng mang lệnh giao hàng xuất trình cho Hải Quan ở cảng để lấy hàng khi lô hàng của người nhận hàng cập cảng đến.

Edi trong xuất nhập khẩu là gì
Edi trong xuất nhập khẩu là gì

Phí d/o là gì3. Phụ phí ISF ( Importer Security Filing)

Hay còn gọi là phí kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu, được áp dụng chính thức vào tháng 1/2010. Thủ tục khai ISF sẽ yêu cầu cung cấp thêm thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, mã số hàng hóa, nhà vận tải đóng hàng vào container.

Edi trong xuất nhập khẩu là gì

Phí isf là gì4. Phụ phí GRI (General Rate Increase)

Hay còn gọi là phụ phí cước vận chuyển, chỉ xảy ra vào mùa cao điểm.

Phụ phí gri là gì5. Phụ phí CIC (Container Imbalance Charge)

Hay còn gọi là phụ phí trội hàng nhập/ phụ phí mất cân đối vỏ container. Phụ phí CIC được hình thành dựa vào việc mất cân bằng số lương container rỗng và phụ phí CIC do hãng tàu thu nhằm mục đích bù đắp chi phí vận chuyển container rỗng từ nơi thừa container rỗng về nơi có nhu cầu container rỗng để đóng hàng xuất khẩu. Đôi khi phụ phí CIC cũng được gọi là CIS( Container Imbalance Surcharge) hay EIC( Equipment Imbalance Charge) hay EIS( Equipment Imbalance Surcharge).

Phí phụ trội hàng nhập là gì6. Phụ phí DOC ( Drop-off charge)

Hay còn gọi là phụ phí hoàn trả container, đây là phụ phí mà người cho thuê quy định người thuê phải bù đắp khi trả container tại địa điểm ở đó nhu cầu thuê mướn container thấp, làm người cho thuê phải điều container rỗng đi đến nơi có nhu cầu thuê mướn container cao; đây được coi là khoản bù đắp cho người cho thuê container.

7. Phụ phí THC (Terminal Handling Charge)

Hay phụ phí xếp dỡ tại cảng, đây là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, nó bao gồm phí xếp dỡ, phí tập kết container CY ra bến cầu tàu, phí xe nâng xếp container lên bãi, phí nhân công cảng, phí bến bãi…Cảng sẽ thu hãng tàu phí xếp dỡ, các chi phí liên quan khác sau đó hãng tàu sẽ thu lại từ chủ hàng.

Xem thêm: Chó Samoyed Giá Nhiêu – Trại Nhân Giống Chó Samoyed Thuần Chủng

Phí thc là gì8. Phụ phí AMS (Advanced Manifest System)

Hay phí truyền dữ liệu hải quan, yêu cầu phải khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu vận chyển đến các quốc gia như Mỹ, Canada, Trung Quốc,…

AMS là phí gì9. Phụ phí LSS (Low Sulphur Surcharge)
lss là phí gì10. Phụ phí FAF (Fuel Adjustment factor)

Hay phụ phí biến động giá nhiên liệu, phụ phí FAF phát sinh do sự biến động của giá nhiên liệu dẫn đến phát sinh chi phí trong vận chuyển nên các hãng tàu thu phí này để cân đối chi phí vận chuyển. Phụ phí FAF sẽ áp dụng cho mỗi container đối với hàng nguyên cont (FCL) và mỗi khối hàng đối với hàng lẻ (LCL). Phụ phí FAF cũng tương đương với phụ phí BAF (Bunker Adjustment factor).

Đây là những câu hỏi cơ bản đối với những ai làm việc trong ngành giao nhận hàng hóa, vận tải đường bộ; đường thủy…

faf là phí gì

BAF (Bunker Adjustment factor): phụ phí xăng dầu (dành cho tuyến Châu Âu)

EBS ( Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu (dành cho tuyến Châu Á)

11. Phụ phí EDI ( Electronic Data Interchange)

Hay phí trao đổi dữ liệu điện tử, là phí phát sinh khi khách hàng nhờ hãng tàu thay mặt khách hàng trình dữ liệu điện tử đến cảng/ Hải Quan hay các cơ quan Nhà Nước khác.

edi là phí gì12. Phụ phí O/F ( Ocean Freight)

Hay phụ phí cước đường biển là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đến.

Phụ phí O/F ( Ocean Freight)13. Phụ phí CCF( Cleaning Container Free)

Là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả lại ở các deport. Chị phí này sẽ không áp dụng cho những container thuộc sở hữu của chủ hàng.

phí ccf là phí gì14. Phụ phí Handling( Handling Fee)

Là phí do Forwarder lập ra thu của Shipper hay Consignee để bù đắp chi phí chăm sóc lô hàng của khách hàng như phí giao dịch giữa đại lý của Forwarder, chi phí làm Manifest, chi phí làm D/O, chi phí điện thoại,…

handling fee là phí gì15. Phụ phí FSC (Fuel Surcharge)

Hay phụ phí nhiên liệu, là khoản phụ phí nhà vận chuyển thu từ người gửi hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá cả nhiên nhiệu.

fuel surcharge là gì16. Airway Bill (AWB)

Hay vận đơn hàng không là biên nhận do hãng vận chuyển hàng không cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý được ủy quyền. AWB là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển nhưng không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa

Chia sẻ những điều tôi học được thông qua sự tham gia của tôi vào lĩnh vực kinh doanh thời trang, công nghệ, sức khỏe & làm đẹp, dịch vụ.

Xem thêm: Bảng Màu Son 3Ce Mới Ra Mắt &Ndash; Thế Giới Son Môi, Son 3Ce Mẫu Mới Chính Hãng 100%

Chia sẻ những điều tôi học được thông qua sự tham gia của tôi vào lĩnh vực kinh doanh thời trang, công nghệ, sức khỏe & làm đẹp, dịch vụ.