Đun nóng ống nghiệm ở thí nghiệm 2 và 3 thu được dung dịch không màu

Mã câu hỏi: 205228

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. b) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2. d) Cho lá kim loại Mg-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là
  • Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni. t0) tạo ra ancol đơn chức ?
  • Chọn đáp án đúng: Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là
  • Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần: Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
  • X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
  • Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau: X + 2NaOH X1 + X2 + X3; X2 + X3 C3H8O + H2O Nhận định nào sau đây là sai?
  • Chỉ ra phát biểu sai?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Cho dungdịch chứaKHSO4vào dungdịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra. (b) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội thấy thanh Al tan dần. (c) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. (d) Nước cứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường. (e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng ?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ qua chiên rán nhiều lần chứa anđehit có khả năng gây ung thư cho người dùng. (b) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân. (c) Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (d) Các β-aminoaxit là nguyên liệu để sản xuất tơ poliamit. (e) Vải làm từ nilon, tơ tằm bền hơn khi giặt bằng nước nóng với xà phòng có tính kiềm cao. (g) Đun nóng bột gạo với nước, thu được dung dịch hồ tinh bột. Số phát biểu không đúng
  • Tiến hành điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol C
  • Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa. TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa. TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng. Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO470%, đun nóng. Ống nghiệm 3: Cho nhúm bông cotton vào nước svayze Cả ba ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Metyl propionat có công thức cấu tạo là gì?
  • Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
  • Chọn đáp án đúng: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
  • Phân bón nào làm tăng độ chua của đất?  
  • Công thức nào sau đây là công thức phân tử ?
  • Cho dãy các kim loại: Fe, W, Hg, Cu. Kim loại nào trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
  • Công thức chung của oxit kim loại nhóm IA là gì?
  • Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
  • Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) ?
  • Chất không có tính chất lưỡng tính?
  • Chọn đáp án đúng: Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4 ?
  • Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư dung dịch
  • Hợp chất nào sau đây chứa 18,18% hiđro về khối lượng ?
  • Este A có công thức C4H8O2, khi thủy phân A trong môi trường kiềm thu được muối Natri axetat, A có tên gọi là gì?
  • Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là
  • Chọn đáp án đúng chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
  • Cho m gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m là
  • Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
  • Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
  • Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là bao nhiêu?
  • Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là bao nhiêu?
  • Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng PT bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3?
  • Phát biểu nào sau đây không đúng về nồng độ mol?
  • pH của dung dịch nồng độ mol của 3 chất H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây ?
  • Cho sơ đồ sau : CH4  X  Y  Z  Cao su Buna. Tên gọi của X , Y , Z trong sơ đồ trên lần lượt là
  • Cho hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3¬)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được 2 kim loại, dung dịch gồm 3 muối là gì?
  • Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F), E là :

1234. 13 Có thể chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl chuẩn hoặc chuẩn độ NaOH bằng CH3COOH chuẩn được không? Nếu được thì tiến hành như thế nào và sử dụng chất chỉ thị gì? 4. 14 Thí nghiệm 8, tại sao chỉ nên đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn? 4. 15 Tại sao nếu dùng dư ancol etylic thì không thu được kết tủa vàng của CHI3? 4. 16 KI không tham gia vào quá trình phản ứng, vai trò của KI ở thí nghiệm 8? 4. 17 Phản ứng Iodoform thuộc loại phản ứng gì? 4. 18 Có thể tiến hành nhận biết các muối axetat như thí nghiệm 9 được không? 4. 19 Vai trò của Na2CO3 trong thí nghiệm 9 là gì? 4.20 Tại sao trong một số trường hợp, lúc đầu tạo phức màu đỏ nâu nhưng lúc sau không thu được kết tủa? 4. 21Có thể dùng thay FeCl2 hoặc Fe2(SO4)3 thay cho FeCl3 trong thí nghiệm 9 được không? Tại sao? 4. 22 Thiết lập sơ đồ nhận biết dung dịch chất hữu cơ, cho biết dung dịch đó thuộc1 trong 4 chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, C2H5OH ? BÀI 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ - HYDROCACBON I. MỤC TIÊU: - Biết cách xác định sự có mặt của C, H và halogen ở hợp chất hữu cơ, phương pháp điều chế và thử một vài tính chất của metan. - Rèn luyện các kĩ năng thực hành: nung nóng trong ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của chất khí. - Thực hành về tính chất vật lí và hóa học của axetylen và toluen. - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hóa hữu cơ với lượng nhỏ hoá chất. - Thực nghiệm về tính chất vật lí và hoá học của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ với các chất cháy, nổ, độc. - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của andehit, biết làm thí nghiệm tráng bạc để nhận biết andehit. - Biết phương pháp tiến hành thí nghiệm phân biệt các chất đã học. II. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT : DỤNG CỤ HÓA CHẤT Ôngdẫn khí hình chữ L (1) Ống hút nhỏ giọt (2) Giá để ống nghiệm (1) Tinh bột (đường kính) NaCH3COO đã nghiền nhỏ CHCl3 hoặc CCl4 124Cốc thuỷ tinh 100 ml (2) Nút cao su 1 lỗ đậy ống nghiệm (2) Kẹp hóa chất (1) Đèn cồn (1) Ống nghiệm (6) Ống nghiệm có nhánh (3) Ống dẫn cao su (2) Ống dẫn thuỷ tinh 1 đầu vuốt nhọn (1) Nút cao su 1 lỗ đậy miệng ống nghiệm(2) CuO(dạng bột) Bột CuSO4 khan NaOH rắn CaO rắn Đoạn dây đồng 20 cm đường kính 0,5 mmNắm bông Dung dịch nước brom Dung dịch KMnO4 loãng Dung dịch nước vôi trong CaC2 Iot rắn, Toluen C2H5OH 98o H2SO4 đậm đặc III. PHẦN THỰC HÀNH : III.1. Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ: - Nghiền nhỏ rồi trộn thật kĩ hỗn hợp gồm 0,3 g tinh bột hoặc đường kính trên một tờ giấy. - Cho hỗn hợp vào một ống nghiệm khô, rồi phủ kín hỗn hợp bằng 1g CuO. - Dùng kẹp lấy hóa chất để kẹp một nhúm bông và nhúng sâu vào hõm sứ có chứa bột CuSO4 khan rồi đưa vào ống nghiệm nơi gần miệng ống. - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí hình chữ L, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong (Xem hình vẽ). - Đun nhẹ toàn bộ ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh phần có chứa hỗn hợp phản ứng. - Ghi lại hiện tượng quan sát được và giải thích? Hình 6.1 125III.2. Thí nghiệm 2: Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ: - Lấy một sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 20 cm uốn thành vòng lò xo nhỏ và buộc vào đầu đũa thuỷ tinh. - Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh lá mạ. - Nhúng phần lò xo vào ống nghiệm đựng hợp chất hữu cơ có chứa halogen như CHCl3, CCl4, C6H5Br; hoặc áp phần lò xo nóng đỏ vào vỏ bọc dây điện hay mẫu dép nhựa rồi đốt phần lò xo đó trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát màu ngọn lửa. III.3. Thí nghiệm 3: Điều chế và thử một vài tính chất của metan - Chuẩn bị các hoá chất: + Điều chế CH3COONa khan: cho tinh thể CH3COONa vào capsun sứ rồi đun cho đến khi nước bay hết. Để nguội, tán nhỏ. + Điều chế vôi tôi xút: trộn vôi sống khô đã tán nhỏ với NaOH khan theo tỉ lệ 2:1 rồi đun nóng trong capsun sứ cho đến khi nước bay hết. Để nguội, tán nhỏ. - Trộn kĩ hỗn hợp CH3COONa khan với vôi tôi xút theo tỉ lệ về khối lượng 2:3 rồi cho vào ống nghiệm, đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn khí. Kẹp ống nghiệm nằm ngang trên giá thí nghiệm, miệng ống hơi chúc xuống. - Khi tiến hành thí nghiệm, lúc đầu đun nhẹ đều cả ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh phần có chứa hóa chất. Để đảm bảo độ tinh khiết, không nên thu khí bay ra trong những phút đầu tiên. Khoảng 3 phút sau khí metan bay ra mạnh, lần lượt thực hiện các thao tác: + Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4 1%. + Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch Br2. + Đưa que diêm đang cháy vào đưa đầu ống dẫn khí. + Đưa một mẩu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan. - Quan sát màu ngọn lửa, giải thích các hiện tượng xảy ra và kết luận về tính chất của metan. Hình 6.3 126III.4. Thí nghiệm 4 : Điều chế và thử tính chất của Etylen - Cho vào ống nghiệm khô 2 ml C2H5OH và vài hạt cát. Vừa lắc ống nghiệm vừa cho thêm từ từ 3 ml dung dịch H2SO4 đậm đặc. - Đun nóng nhẹ hỗn hợp. Dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng. Quan sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích ? - Đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch KMnO4 loãng rồi châm lửa đốt . Quan sát ngọn lửa và so sánh với ngọn lửa đốt cháy CH4? III.5. Thí nghiệm 5 : Điều chế và thử tính chất của axetylen - Chuẩn bị: + Ống nghiệm 1: 5 ml dung dịch Br2 + Ống nghiệm 2: 5 ml dung dịch KMnO4 + Ống nghiệm 3: 3 ml dung dịch AgNO3 +2 ml dung dịch NH3 - Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm có nhánh (nhánh được nối với một dây cao su còn đầu kia của dây cao su gắn với ống dẫn bằng thuỷ tinh). - Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có lỗ, lỗ được cắm vào lỗ ống hút nhỏ giọt chứa đầy nước. - Khi khí bắt đầu thoát ra, lần lượt thực hiện các thao tác sau: + Đưa đầu ống dẫn khí lần lượt vào các dung dịch trong ống nghiệm 1, 2, 3. + Đốt cháy đầu ống dẫn khí. + Đưa một mẩu sứ trắng lại gần ngọn lửa. - Mô tả các hiện tượng quan sát được và viết các phương trình phản ứng xảy ra, đọc tên các sản phẩm tạo thành. Lưu ý: CaC2 phản ứng rất mạnh với nước do đó để C2H2 sinh ra êm dịu ta có 2 cách: 9 Cho thêm ancol etylic vào đất đèn trước khi cho nước. 9 Dùng dung dịch NaCl bão hòa thay nước cất. Hình 6.4 127 Hình 6.5 128III.6. Thí nghiệm 6: Tính chất của Toluen: - Chuẩn bị 3 ống nghiệm: + Ống nghiệm 1: chứa mẩu I2 bằng hạt tấm + Ống nghiệm 2: chứa 2 ml dung dịch KMnO4 1% + Ống nghiệm 3: chứa 2 ml dung dịch Br2 - Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml Toluen. Lắc kĩ, để yên. Quan sát hiện tượng. - Đun sôi ống nghiệm 2, quan sát màu dung dịch. - Mô tả các hiện tượng quan sát được. - Giải thích, viết phương trình phản ứng nếu có. IV. CÂU HỎI THỰC NGHIỆM : 4. 1 Viết phương trình phản ứng đốt cháy tinh bột, đường kính bằng CuO. Rút ra kết luận về thành phần định tính nguyên tố trong chất hữu cơ. 4. 2 Giải thích tiến trình thực hiện và hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2. 4. 3 Ở thí nghiệm 3, vai trò của CaO là gì? Giải thích tại sao không nên thu khí bay ra trong những phút đầu tiên? 4. 4 Nếu thay các tinh thể CH3COONa khan và NaOH khan bằng dung dịch CH3COONa và dung dịch NaOH thì có điều chế được CH4 không? Tại sao? 4. 5 Tại sao khi cho ancol etylic vào H2SO4 đậm đặc rồi đun nóng, ta thấy màu của dung dich sậm dần ? Tại sao khi đun nóng hỗn hợp phản ứng phải cho vào vài hạt cát ? Cho biết các sản phẩm có thể có của phản ứng điều chế etylen ? 4. 6 Qua thí nghiệm, có thể kết luận gì về tính chất của metan, etylen và axetylen? 4. 7 Mô tả màu ngọn lửa khi đốt cháy axetylen và so sánh với màu ngọn lửa khi đốt cháy metan và etylen. Giải thích ? 4. 8 Ở thí nghiệm 6, rút ra kết luận gì? Nếu thay toluen bằng benzen thì hiện tượng thu được có giống như vậy không? Giải thích. Hình 6.6 129BÀI 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC TÍNH CHẤT CỦA MỘT VÀI DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL, ANDEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC I. MỤC TIÊU: - Khảo sát tính chất đặc trưng của các dẫn xuất hydrocacbon : dẫn xuất halogen, ancol, phenol , andehit , Axit cacboxylic - Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học hữu cơ bằng phương pháp định tính . II. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT : DỤNG CỤ HÓA CHẤT Ống nghiệm (6) Ống hút nhỏ giọt (4) Giá để ống nghiệm (1) Đèn cồn (1) Becher 250 ml (2) 1,2-diCloetan hoặc Clorofom Glixerol Etanol Dung dịch phenol bão hoà Dung dịch HCl Dung dịch HNO3 Dung dịch NaOH 20% Dung dịch CuSO4 5% Dung dịch nước brom Dung dịch AgNO3 1% Dung dịch fomandehit 40% Andehit axetic Axit axetic Dung dịch AgNO3 1% Dung dịch NaOH Dung dịch NH3 5% CuO Na Na2CO3 khan 130III. PHẦN THỰC HÀNH : III.1.Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen - Thêm 2 ml nước cất vào ống nghiệm có chứa 0,5 ml 1,2-dicloetan hoặc clorofom (đã rửa sạch Cl-) rồi cho tiếp 1 ml dung dịch NaOH 20%. - Đun sôi hỗn hợp, gạn lấy lớp nước, Axit hoá bằng HNO3 rồi thử bằng dung dịch AgNO3. - Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng. III.2. Thí nghiệm 2: Etanol tác dụng với Natri kim loại Cho mẫu Natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô chứa 2 – 3 ml etanol khan. Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. III.3. Thí nghiệm 3:Tác dụng của glixerol với đồng (II) hidroxit - Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 4 giọt CuSO4 5% và 3 ml dung dịch NaOH. Lắc nhẹ, thêm tiếp: + Ống 1: 3 giọt glixerol + Ống 2: 3 giọt etanol - Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm và quan sát màu dung dịch và kết tủa tạo thành. - Thêm tiếp vào 2 ống nghiệm từng giọt dung dịch HCl và tiếp tục quan sát hiện tượng xảy ra. Hình 7.3 Hình 7.2 131III.4. Thí nghiệm 4: Tính chất của phenol A/. Tác dụng với Natri hiđroxit: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dung dịch NaOH. + Ống nghiệm thứ nhất: thêm 1 giọt phenol phtalein. + Ống nghiệm thứ hai: thêm 1 giọt phenol phtalein và từng giọt phenol. Lắc đều, so sánh màu của 2 ống nghiệm và giải thích. B/. Phenol tác dụng với nước Brom: Cho 1 giọt phenol vào ống nghiệm, pha loãng bằng 2 – 3 ml nước cất. Sau đó thêm từng giọt dung dịch brom đồng thời lắc nhẹ. Nếu chưa có kết tủa trắng, tiếp tục pha loãng với nước rồi cho dung dịch brom vào. Quan sát sự tạo thành của kết tủa. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng. III.5. Thí nghiệm 5: Phản ứng tráng gương - Rót khoảng 3 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm đã rửa sạch, cho thêm vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch NaOH loãng rồi cho tiếp từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% cho đến khi tan hết kết tủa mới tạo thành. Dung dịch thu được gọi là thuốc thử Tollens (không được dư NH3). - Rót nhẹ tay dung dịch fomalehid vào dung dịch thuốc thử Tollens theo thành ống nghiệm (không lắc ống nghiệm), đặt ống nghiệm trong cốc nước trên 60oC. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm. Viết phương trình phản ứng. Lưu ý: - Rửa thật sạch ống nghiệm bằng nước xà phòng hoặc dung dịch NaOH đun nóng, tráng lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước nóng. - Sau khi rót dung dịch fomaldehit không được đun sôi ống nghiệm Hình 7.5 Hình7.4BHình7.4A 132III.6. Thí nghiệm 6: Phản ứng của Axit axetic với muối cacbonat Cho vào ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch Axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đã chứa sẵn một ít Na2CO3. Dẫn khí sinh ra qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng. III.7. Thí nghiệm 7: Điều chế etyl axetat Lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ Cho vào ống nghiệm có nhánh 2 ml cồn tuyệt đối (ancol etylic), 2 ml axit axetic nguyên chất, 2 ml H2SO4 đậm đặc và vài hạt cát. Đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng etyl axetat bay sang, ngưng tụ trong ống nghiệm thứ hai (có thể ngâm ống nghiệm thứ hai trong cốc nươc lạnh). Thu etyl axetat cùng với ancol và axit. Đun nóng ống nghiệm có nhánh sau 3 – 5 phút, lấy ống nghiệm thứ 2 ra, cho vào đó 3 –5 ml dung dịch NaCl bão hòa. Etyl axetat không tan trong dung dịch nổi hẳn lên. Ngửi mùi của este thu được. III.8. Thí nghiệm 8: Bài tập nhận biết A/. Có 3 lọ hoá chất không nhãn chứa các dung dịch sau: Axit axetic, andehit axetic và etanol. Sử dụng các dụng cụ và hoá chất sẵn có hãy nhận biết từng dung dịch trong mỗi lọ. B/. Trên bàn thí nghiệm có CuO và dung dịch NaOH. Thực hiện các thí nghiệm để phân biệt 3 lọ hoá chất không nhãn chứa một trong các chất sau: fomalin, Axit fomic và glicerol. C/. Có 3 lọ dung dịch mất nhãn lần lượt chứa một trong các chất sau: etanol, glicerol và phenol. - Hãy nhận biết mỗi bình chứa dung dịch gì? - Thực hiện thí nghiệm để kiểm tra kết quả. Hình 7.6 Hình 7.7 133IV. CÂU HỎI THỰC NGHIỆM: 4. 1 Ở thí nghiệm 1, vì sao cần phải Axit hoá dung dịch bằng HNO3? 4. 2 Nếu etanol có lẫn nước thì Natri sẽ phản ứng với chất nào trước? So sánh hiện tượng trong 2 trường hợp: etanol khan và dung dịch etanol. 4. 3 Ở thí nghiệm 3, cùng là ancol nhưng khi cho vào Cu(OH)2 ta lại được các hiện tượng khác nhau, tại sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra. 4. 4. a) Trong thí nghiệm 4, nếu đem đun ống nghiệm thứ nhất trên ngọn lửa đèn cồn rồi lại để nguội; có sự thay đổi màu sắc xảy ra không? Tại sao? b) Ở thí nghiệm 4, tại sao có khi chúng ta không thu được kết tủa trắng mà chỉ là dung dịch trong suốt? Giải thích. Sau khi có kết tủa trắng, nếu dùng dư brom thì kết tủa có bị đổi màu không? Tại sao? 4. 5. Tại sao ở thí nghiệm 5 cần rửa thật sạch ống nghiệm bằng nước xà phòng hoặc dung dịch NaOH đun nóng? Viết tất cả phương trình phản ứng xảy ra ở thí nghiệm 4. 4. 6. Thí nghiệm 6 chứng minh điều gì? Thay Na2CO3 bằng CaCO3 ta có thu được hiện tượng tương tự không? 4. 7. Trong thí nghiệm 7: a) Cho vài hạt cát vào ống nghiệm khi điều chế etyl axetat có tác dụng gì? b) Muốn điều chế etyl axetat với hiệu suất cao, ta phải chú ý điều gì về dụng cụ và hóa chất? c) Tại sao hỗn hợp Axit axetic, ancol etylic và H2SO4 đậm đặc sau thời gian đun nóng lại có màu nâu đen? d) Sau khi thí nghiệm kết thúc, ống nghiệm 2 chứa những chất gì? Giải tích? e) Trong phản ứng este hóa tại sao phản đun nóng hỗn hợp trong ống nghiệm có nhánh? Tại sao phải dùng xúc tác là H2SO4 đậm đặc ? BÀI 8 : HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC VÀ TẠP CHỨC TÍNH CHẤT CỦA LIPT , GLUXIT , PROTEIN VÀ AMIN I. MỤC TIÊU: - Biết cách tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích tính chất của lipit, gluxit, protein và amin - Rèn luyện một số kĩ năng thí nghiệm hóa hữu cơ: nhỏ giọt, lắc, gạn, lọc, đun nóng… - Thử tính chất của một số cacbohiđrat: glucozơ, saccarozơ, tinh bột… Liên hệ lý thuyết đã học. 134II. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT : DỤNG CỤ HÓA CHẤT Ống nghiệm (6) Ống nghiệm có nhánh (2) Kẹp ống nghiệm (1) Giá sắt (1) Lưới amiăng (1) Dây dẫn khí bằng cao su (3) Nút đậy ống nghiệm (3) Đèn cồn (1) Ống hút nhỏ giọt (4) Cốc thủy tinh 100 ml (2) Đũa thủy tinh (1) Phễu lọc (1) Giấy lọc (1) Diêm quẹt Khoai lang Erlen 100ml 1) Thìa (2) Trứng gà (1) Giấy quỳ tím Dung dịch NaOH đậm đặc Dung dịch NaCl bão hòa Dung dịch CuSO4 Dung dịch KI bão hòa I2 Cồn tuyệt đối Axit axetic nguyên chất H2SO4 đậm đặc Tinh bột dạng rắn Nước cất Glucozơ 1% Saccarozơ 1% Tinh bột Dung dịch CuSO4 5% Dung dịch NaOH 10% Dung dịch H2SO4 2% NaHCO3 tinh thể Dung dịch I2/KI Anilin bão hòa Dung dịch NaOH Metyl da cam Dung dịch Glyxin Dung dịch Br2/ H2O Dung dịch HNO3 1% Dung dịch AgNO3 2% Dung dịch NH3 3% 135III. PHẦN THỰC HÀNH : III.1. Thí nghiệm 1: Điều chế xà phòng Cho vào cốc thủy tinh nhỏ 5ml dung dịch NaOH đậm đặc và khoảng 2ml dầu thực vật (hoặc mỡ). Đun hỗn hợp sôi nhẹ, vừa đun vừa khuấy cho đến khi dung dịch trở nên sánh. Lúc này muốn thu được xà phòng thành mảng lớn, thì lúc này không nên khuấy mạnh nữa. Ngừng đun, để nguội hỗn hợp sau đó thêm vào cốc 4 – 5ml dung dịch NaCl bão hòa. Khuấy nhẹ, sau vài phút đem lọc trên phễu. Chất rắn thu được chính là xà phòng. III.2. Thí nghiệm 2 : Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 A/. Điều chế Cu(OH)2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaOH 10%, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm. Tiếp tục cho vào ống nghiệm từng giọt glucozơ, cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra? B/. Cho vào một ống nghiệm sạch 2ml dung dịch AgNO3 2%, cho thêm vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch NaOH loãng, rồi lại thêm tiếp dung dịch NH3 loãng 3% thấy xuất hiện kết tủa, lắc cho kết tủa tan trong NH3 dư. Rót 3ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm trên. Lưu ý rót nhẹ tay theo thành ống nghiệm và không lắc ống nghiệm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, ta đặt ống nghiệm trong một cốc nước già (60°C) . Chú ý: muốn thí nghiệm thành công cần chú ý các việc làm sau: - Rửa ống nghiệm thật sạch bằng nước xà phòng hoặc dung dịch NaOH loãng đun nóng. Sau đó rửa lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước nóng. - Khi rót glucozơ phải nhẹ tay, không lắc, không đun sôi ống nghiệm Hình 8.1 Hình 8.2 136III.3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của saccarozơ. Điều chế Cu(OH)2 như thí nghiệm 2. A/. Nhỏ từ từ dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn, đun nóng ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng. B/. Rót 3ml dung dịch saccarozơ 1% vào cốc 50ml, rồi nhỏ vào cốc khoảng 10 giọt H2SO4 10%(loãng) . Đun nóng cốc khoảng 2 – 3 phút. Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) vào khoảng 1 thìa nhỏ, dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ cho đến khi ngừng khí thoát ra. Rót phần dung dịch vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan hết. Đun nóng, so sánh với thí nghiệm A . Giải thích hiện tượng xảy ra III.4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với Iot A/. Cho một ít tinh bột vào ống nghiệm chứa sẵn 2 ml nước. Đun đến khi dung dịch vừa gợn sôi thì ngừng, thu được hồ tinh bột. Thêm vào ống nghiệm vài giọt dung dịch I2/KI, lắc nhẹ. Đun nóng rồi để nguội. - Quan sát và giải thích hiện tượng? B/. Nhỏ vài giọt I2/KI lên mặt cắt củ khoai lang. Quan sát và giải thích. Hình 8.3 Hình 8.4B Hình 8.4A 137C/. Thủy phân tinh bột và thử tính chất của sản phẩm Lấy một ít hồ tinh bột cho vào ống nghiệm, cho thêm một ít nước, rồi rót vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, sau đó đun sôi dung dịch 3 - 5 phút. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ, cho tiếp vào 0,5ml dung dịch NaOH 10% (loãng) và 1 ml dung dịch CuSO4 5% (loãng), đun sôi dung dịch và quan sát . III.5. Thí nghiệm 5 : Tính lưỡng tính của glyxin Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dung dịch glyxin. + Ống nghiệm thứ nhất: nhúng giấy quỳ tím vào. + Ống nghiệm thứ hai: nhỏ 2 – 3 giọt metyl da cam. Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và giải thích. III.6. Thí nghiệm 6: Phản ứng màu của protein Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dung dịch thật loãng albumin (lòng trắng). + Ống nghiệm thứ nhất: thêm 1ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt CuSO4 5% . + Ống nghiệm thứ hai: thêm từng giọt dung dịch HNO3 10% (loãng) . Quan sát hiện tượng và giải thích. III.7. Thí nghiệm 7: Tính chất của anilin A/. Phản ứng với dung dịch CuSO4: Lấy vào ống nghiệm 1,5ml dung dịch CuSO4 5% (loãng), cho tiếp vào ống nghiệm vài giọt anilin, lắc đều, quan sát. Viết phương trình phản ứng và cho biết màu của kết tủa. Hình 8.5 Hình 8.6 Hình 8.7A 138 B/. Phản ứng brom hóa anilin: Cho 0,5ml anilin vào ống nghiệm pha loãng ằng 1 – 2 ml nước, nhỏ từng giọt dung dịch brom vào. Lắc đều, quan sát. Nhỏ tiếp từng giọt brom cho đến dư, quan sát viết phương trình phản ứng. Kết tủa ban đầu có màu gì? Có bị đổi màu khi dùng brom dư không? Ghi chú: - Ống 1: phản ứng với CuSO4 - Ống 2: phản ứng với Br2 IV. CÂU HỎI THỰC NGHIỆM: 4. 1 Ngoài xà phòng, sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa còn có chất gì? Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của nó? 4. 2 Tại sao phản ứng thủy phân dầu mỡ bằng Axit là phản ứng thuận nghịch, còn khi thủy phân bằng bazơ là phản ứng một chiều? 4. 3 Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa trong phản ứng xà phòng hóa trên? 4. 4 Nếu dùng KOH thay cho NaOH thì sản phẩm thu được có gọi là xà phòng không? So sánh ưu, nhược điểm của sẩn phẩm tạo thành khi dùng NaOH và KOH? 4. 4 Trong thí nghiệm 2, tại sao một số trường hợp ta chỉ thu được màu đỏ nâu thay vì màu đỏ gạch của Cu2O? Viết phương trình phản ứng xảy ra . 4. 5 Thí nghiệm 3: So sánh màu của ống nghiệm trước và sau khi đun rồi để nguội. Tại sao trong một số trường hợp ống nghiệm sau khi đun nóng, để nguội không có màu xanh? 4. 6 Tại sao khi nhỏ vài giọt I2/KI vào miếng chuối xanh thì ruột chuối từ màu trắng chuyển sang màu xanh, còn khi chuối chín thì không có hiện tượng này? 4. 7 Thí nghiệm 3 : tại sao phải đun nóng cốc thủy tinh trên ngọn lửa đèn cồn? Vai trò của H2SO4 loãng, có thể thay bằng HCl hoặc H2SO4 đặc được không? Tại sao? 4. 8 Vai trò của NaHCO3 trong thí nghiệm 3, có thể dùng chất nào khác để thay NaHCO3? 4. 9 Thí nghiệm 3: so sánh màu của ống nghiệm trước và sau khi đun rồi để nguội. Tại sao trong một số trường hợp ống nghiệm sau khi đun nóng, để nguội không có màu xanh? 4. 10 Tinh bột có các phản ứng như glucozơ không? Tại sao? 4. 11 Tại sao dung dịch CuSO4 dùng trong thí nghiệm 6 phải thật loãng thì chúng ta mới quan sát rõ hiện tượng? 4. 12 Nếu thay dung dịch CuSO4 trong thí nghiệm 6 bằng Fe2(SO4)3 hoặc Al2(SO4)3 thì thu được hiện tượng như thế nào? Giải thích. 4. 13 Giải thích tính lưỡng tính của glyxin. 4. 14 Giải thích, viết phản ứng tạo màu của albumin với Cu(OH)2 và HNO3? Hình 8.7B 139TÀI LIỆU THAM KHẢO ^] 1. NGUYỄN DUY ÁI - Một Số Phản Ứng Trong Hóa Học Vô Cơ - Nhà Xuất Bản Giáo Dục - 2005 . 2. TRẦN QUỐC SƠN - Một Số Phản Ứng Của Hợp Chất Hữu Cơ - Nhà Xuất Bản Giáo Dục - 2001 . 3. LÊ XUÂN TRỌNG - TỪ NGỌC ÁNH - PHAN QUANG THÁI - Hóa Học Lớp 10, Ban Khoa Học Tự Nhiên - Nhà Xuất Bản Giáo Dục - 2004 . 4. LÊ XUÂN TRỌNG - TRẦN QUỐC ĐẮC - PHẠM TUẤN HÙNG - ĐOÀN VIỆT NGA - LÊ TRỌNG TÍN - Hóa Học Lớp 11, Ban Khoa Học Tự Nhiên - Nhà Xuất Bản Giáo Dục - 2005 . 5. LÊ XUÂN TRỌNG - TỪ VỌNG NGHI - ĐỖ ĐÌNG RÃNG - CAO THI THẶNG - Hóa Học Lớp 12, Ban Khoa Học Tự Nhiên - Nhà Xuất Bản Giáo Dục - 2006.